Sinh học 12

Chia sẻ bởi Phạm Hoàng Hiếu | Ngày 23/10/2018 | 66

Chia sẻ tài liệu: Sinh học 12 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

S
N
H
C
I
H

T
2
1
2
A
1






Tên giống tạo ra bằng phương pháp đột biến : Giống lúa Xuân DT10
Tên tác nhân : Vật lí
Ưu điểm :
- Thời gian sinh trưởng vụ xuân 130-135 ngày, vụ mùa 105-110 ngày
- Chiều cao cây 95-100cm, thân cứng trung bình, cứng cây hơn BT7, bộ lá xanh, tán lá gọn, đẻ nhánh trung bình.
Hạt thóc màu nâu thẫm, thon nhỏ, gạo trong, hơi đục, cơm dẻo, có mùi thơm, vị đậm, chan canh không nát, cơm để nguội không cứng.
- Năng suất trung bình từ 5,0-5,5 tấn/ha. Thâm canh cao đạt 6-6.5tấn/ha.
- Khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh trung bình, khô vằn trung bình, nhiễm bạc lá nhẹ hơn BT7



S
N
H
C
I
H

Tên giống tạo ra bằng phương pháp đột biến : ng« ®ét biÕn DT6
Tên tác nhân : Vật lí

Ưu điểm :
Chín sớm, năng suất cao, hàm lượng protein tăng 15% so với giống cũ
S
N
H
C
I
H



Tên giống tạo ra bằng phương pháp đột biến : Giống lúa MT1


Tên tác nhân : Vật lí ( Tia Gamma)

Ưu điểm :
chín sớm,thấp, cứng cây, không ngã, chịu chua , chịu phèn, năng suất tăng 15-25%.


S
N
H
C
I
H

Tên giống tạo ra bằng phương pháp đột biến :
Giống đậu tương chịu nóng: M103, DT84
Tên tác nhân : Vật lí
Ưu điểm :
Chiều cao trung bình 55-70 cm, giống M103 sinh trưởng khỏe, lá xanh đậm, quả màu vàng sẫm, tỷ lệ quả 3 hạt cao, hạt vàng đẹp, tỷ lệ hạt nứt vỏ thấp hơn giống ĐT76. Khối lượng 1000 hạt 160-180 gram. Giống M103 có tiềm năng năng suất cao (17-20 tạ/ha). Khả năng chịu nóng khá.

GIỐNG ĐẬU TƯƠNG DT99
S
N
H
C
I
H

Tên giống tạo ra bằng phương pháp đột biến :
Giống cam đột biến không hạt
Tên tác nhân : Vật lí
phương pháp chiếu xạ tia gamma trên mầm ngủ
Ưu điểm :
thịt quả màu vàng cam, sáng đẹp, vỏ quả ít sần và bóng hơn so với cam Sành trong sản xuất, khối lượng quả trung bình 237g, nước quả nhiều (>40%), vị ngọt chua, mùi thơm đặc trưng giống như cam Sành thương phẩm; năng suất khá cao (20-25kg/cây/năm, cây 3 năm tuổi).


S
N
H
C
I
H

Tên giống tạo ra bằng phương pháp đột biến :
Giống lạcV79
Tên tác nhân : Vật lí
(Tạo ra bằng cách dùng tia RơnGhen gây đột biến trên giống lạc Bạch Sa )
Ưu điểm :
Năng suất trung bình 27,9 tạ/ha, thâm canh tốt có thể đạt trên 30 tạ/ha. Hạt to trung bình, đều, khối lượng 100 hạt 48-51g. Vỏ quả dễ bóc, tỷ lệ nhân/quả khá 74%. Tỷ lệ protein cao 24%, tỷ lệ dầu 48,2-52,2%.
Khả  năng chịu hạn tương đối khá
GIỐNG LẠC V79
S
N
H
C
I
H

Tên giống tạo ra bằng phương pháp đột biến :
Giống bưởi năm roi đột biến không hạt
Tên tác nhân : Vật lí
chiếu xạ bằng nguồn phóng xạ côban 60 (Co60)
Ưu điểm :
 kết quả thu hoạch sản phẩm trái đạt chất lượng cao . Đạt tiêu chuẩn tiêu dùng quốc tế

S
N
H
C
I
H

Tên giống tạo ra bằng phương pháp đột biến :
Cà chua Hồng Lan
Tên tác nhân : Vật lí
Ưu điểm :

Quả tròn, không múi, chống bệnh sương mốc tốt.
 


CÀ CHUA HỒNG LAN
S
N
H
C
I
H

Tên giống tạo ra bằng phương pháp đột biến :
Giống lạc 4329
Tên tác nhân : Vật lí xử lí đột biến phóng xạ trên giống Hoa17 của Trung Quốc )
Ưu điểm :
Giống có khả năng sinh trưởng khoẻ, khả năng phân cành cao, bộ lá xanh đậm, thời gian sinh trưởng trung bình là 130-140 ngày, năng suất 20-25 ta/ha, cao nhất là 35 ta/ha. Ngoài ra, giống có khả năng kháng bệnh thối quả cao, lỡ cổ rễ, khá thích hợp cho vùng đất phù sa, đất thịt nhẹ, đất đồi thấp trong vụ xuân ở các tỉnh phía Bắc như Thanh Hoá, Hà Tây và năng suất đạt ở các tỉnh là 25-30 tạ/ ha.


S
N
H
C
I
H

Tên giống tạo ra bằng phương pháp đột biến :
Cà phê đột biến
Tên tác nhân : Vật lí
Ưu điểm :

Cho năng suất cao hơn giống gốc  
Chống bệnh sương mốc tốt.



S
N
H
C
I
H

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Hoàng Hiếu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)