Sinh học 11 - kiểm tra chương I
Chia sẻ bởi Trần Nhật Minh |
Ngày 26/04/2019 |
86
Chia sẻ tài liệu: Sinh học 11 - kiểm tra chương I thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
( Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước ?
Thoát hơi nước
Theo cơ chế khuyếch tán, được điều chỉnh do cơ chế đóng mở khí khổng
+ Qua khí khổng: Phụ thuộc vào sự đóng - mở của khí khổng.
+ Qua cutin: Phụ thuộc vào độ dày - mỏng của từng cutin
( Con đường thoát hơi nước: Theo 2 con đường:
- Con đường qua khí khổng: Đặc điểm: Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng → chủ yếu
- Con đường qua bề mặt lá (qua cutin): Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
( Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước:
a) Cơ chế đóng, mở khí khổng:
- Độ mở khí khổng phụ thuộc vào lượng nước trong TB khí khổng:
+ Khi TB khí khổng trương nước, thành mỏng căng ra → thành dày cong theo → lỗ khí khổng mở ra rất nhanh.
+ Khi TB khí khổng mất nước, thành mỏng hết căng → thành dày duỗi thẳng→ lỗ khí khổng đóng lại.
- Nguyên nhân:
+ Khi đưa cây ra ngoài sáng, lục lạp trong TB khí khổng quang hợp làm thay đổi nồng độ CO2, độ pH → làm tăng áp suất thẩm thấu → TB khí khổng trương nước và mở.
→ Ánh sáng là ng/nhân gây nên việc mở khí khổng, đó là sự mở chủ động của khí khổng ngoài ánh sáng.
+ Khi cây bị hạn (thiếu nước), mặc dù cây vẫn ở ngoài sáng, hàm lượng axít abxixíc (AAB) trong TB khí khổng tăng đã kích thích các bơm ion hoạt động, dẫn đến các ion K+ rút ra khỏi TB làm giảm áp suất thẩm thấu và sức trương nước → khí khổng đóng để tránh sự thoát hơi nước.
→ Đây là sự đóng chủ động của khí khổng khi thiếu nước.
+ Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước, khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày để tiết kiệm nước đến mức tối đa và chỉ mở khi mặt trời lặn.
b) Điều tiết bởi mức độ PT của lớp cutin trên biểu bì lá: Cutin càng dày, thoát hơi nước càng giảm và ngược lại
( Quá trình cố định nitơ khí quyển:
- QT cố định nitơ là tạo ra sự liên kết N2 với H2 thành NH3 và chuyển đổi sang các dạng hợp chất có nitơ mà cây hấp thụ được.
QT có thể tóm tắt như sau: NN NH = NH NH2NH2 2NH3
+ Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter, Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium, Anabaena azollae…).
+ Thực hiện trong điều kiện: Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện trong điều kiện kị khí.
- Vai trò: + Góp phần bổ sung nguồn đạm mà cây hấp thụ được cho đất.
+ Về mặt sinh thái, QT này góp phần hạn chế ô nhiễm MT đất và nước.
( Quá trình đồng hóa NH3 trong cây:
- Tạo a.a từ QT khử amin hóa: Các axít xêtô được tạo ra từ QT hô hấp được khử amin hóa để tạo a.a theo sơ đồ chung: Axit hữu cơ + NH3 + 2H+ ® axit amin. VD: Axít piruvic + NH3 + 2H+ → Alanin + H2O
- Chuyển amin hóa: Đây là QT chuyển amin từ 1 a.a trong 1 axít xêtô để tạo ra a.a mới và axít xêtô mới: axít xêtô + a.a → a.a mới + axít xêtô mới VD: Axít glutamic + Axít piruvic → Alanin + Axít α-xêto glutaríc
- Hình thành amít: Là phản ứng tạo amít từ NH3 theo sơ đồ sau:
Axit amin đicacbôxilic + NH3 + 2H+ ® Amit. VD: Axít glutamic + NH3 → Glutamin
+ Hình thành amít là con đường khử độc cho TB khi NH4+ dư thừa, đồng thời tạo ra nguồn dự trữ nhóm amin cho quá trình tổng hợp a.a khi cần thiết.
(
Hệ số hô hấp
+K/n: là tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.
+Ý nghĩa: Hệ số hô hấp cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì và qua đó có thể đánh giá tình trạng hô hấp của cây. Trên cơ sở hệ số hô hấp, có thể quyết định các biện pháp bảo quản nông sản và chăm sóc cây trồng
HÔ HẤP SÁNG Hô hấp sáng là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng. Hô hấp sáng không tạo ra năng lượng ATP, nhưng lại tiêu tốn 30 – 50% sản phẩm quang hợp.
(
Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản:
Dựa trên ảnh hưởng của các nhân tố môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ CO2) đến cường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Nhật Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)