Sinh hoc 11 ADN
Chia sẻ bởi Võ Anh Hoàng |
Ngày 02/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: sinh hoc 11 ADN thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG V
BẢN CHẤT CỦA VẬT CHẤT DI TRUYỀN
1. Chứng minh DNA là vật chất di truyền.
2. Hiện tượng biến nạp ở vi khuẩn.
3. Sự xâm nhập của bacteriophage vào vi khuẩn.
4. Thành phần hóa học của các nucleotide.
5. Mô hình xoắn kép DNA của Watson-Crick.
6. Các loại DNA.
7. Các loại DNA.
8. Lai nucleic acid : dung dịch và pha rắn; lai nghiêm nhặt.
9. DNA trong tế bào Prokaryotae.
10. Các trình tự: lập lại cao, vừa, đơn độc,CEN, TEL. DNA vệ tinh.
10.Nhiễm sắc thể Eukaryotae : chromatin, nucleosome, histone.
11. Sao chép theo khuôn.
12. Quá trình sao chép.
13. Sao chép trong tế bào Prokaryotae và Eukaryotae.
14. Sửa sai trong sao chép và khi không sao chép.
15. DNA thỏa mãn các yêu cầu đối với vật chất di truyền : chứa và truyền đạt thông tin, tự sao chép, khả năng biến dị di truyền và tự sửa sai.
Ai phát minh ra nucleic acid ?
Năm 1868, ông Fredrich Miescher, một nhà sinh hóa học người Thụy sĩ, lúc còn là sinh viên trẻ đã phát hiện trong nhân tế bào một chất không phải protein. Chất này có trong nhân (nucleus) nên gọi tên nuclein (có nghĩa là "chất nhân"), nó có tính axit do nhuộm màu bazơ mạnh nên gọi là nucleic acid.
Đến năm 1900, các loại nucleotide (A, G, T, C, U) cấu tạo nên nucleic acid đã được xác định và sau đó biết thành phần cấu tạo của mỗi loại nucleotide.
Virus đốm thuốc lá
ROSALIND. FRANKLIN
MAURICE WILKINS
MÔ HÌNH CẤU TRÚC DNA CỦA WATSON-CRICK
- Năm 1953, F.Sanger xác định a.a. của insulin
- Năm 1953, mô hình cấu trúc phân tử DNA của Watson-Crick đặt nền móng cho sự phát triển của Sinh học phân tử. " Học thuyết trung tâm " của sinh học phân tử :
DNA ----------> RNA ----------> protein
Sao chép phiên mã dịch mã
Lúc này Watson mới 25 tuổi
và Crick 35 tuổi
NHŨNG TÍNH CHẤT DNA
ĐẶC BIỆT NGUYÊN TẮC BỔ SUNG :
- Sao chép chính xác.
-Phiên mã
- Sữa sai.
- Lai DNA
- Chẩn đoán phân tử
- Antisense (Phản RNA)
- RNAi (RNA interference)
Hy vọng các bạn có thể tìm thêm ứng dụng mới
CẤU TRÚC VÀ SAO CHÉP DNA
PURINE AND PYRIMIDINE BASES
Glycosidic bond
Physico-chemical properties of bases and nucleotides
tautomers
- Cơ sở cho sự truyền đạt thông tin từ DNA đến RNA và protein.
- Cơ sở cho sự sao chép chính xác của vật chất di truyền.
- Cơ chế phân tử của đột biến.
- Biết trình tự nucleotide mạch1, suy ra trình tự tương ứng mạch 2.
- Biến tính (Denaturation) và hồi tính (renaturation) DNA dẫn đến lai nucleic acid và lai phân tử làm cơ sở cho các chẩn đoán mới.
- Tiềm năng cho sữa sai, khi sai ở mạch 1 dựa vào mạch 2 để sửa sai
- Thuận tiện cho cắt nối, ghép gen.
Biến tính DNA và lai nucleic acid.
Polymerization of nucleotides is driven by hydrolysis of triphosphates
Primary structure of nucleic acids-sequence
A
C
T
pApCpT
DIRECTIONALITY OF THE SEQUENCE:
5’-end 3’-end
5’ 3’
A C T….
CẤU TRÚC CỦA DNA - CHUỖI XOẮN KÉP
SỰ BẮT CẶP BỔ SUNG
B-form
DNA in cells
A-form
RNA
DNA-RNA
dehydrated
DNA DẠNG Z
Rotation about the glycosidic bond: anti-cis conformation
Conformational polymorphism of DNA: A triple-helix
Simultaneous Watson and Hoogsteen base-pairing
BIẾN TÍNH CỦA DNA
Biến tính DNA và lai nucleic acid.
CẤU TRÚC BẬC BA CỦA tRNA
Nucleic acid trong tế bào :
DNA mạch kép và siêu xoắn
Enzyme topoisomerases có thể thay đổi siêu xoắn
DNA condensation
DNA in the nucleus is condensed into chromatin fibers
Levels of chromatin structure: loops (100 kbp), fibers, nucleosomes
Chromatin structure-nucleosomes
DNA and the chromatin structure is replicated during S-phase of the cell cycle and organized into chromosomes
-cell division
-mitosis
Replication of DNA is semiconservative
DNA is replicated in the 5’ to 3’ direction:
New nucleotides are added to the 3’-OH group of the primer
Replication fork
Polymerization of the lagging strand is discontinuous:
A primase generates RNA primer for the DNA-polymerase Okazaki fragments are connected by a ligase
A topoisomerase releaves torsional during DNA unwinding by the helicase
SSB stabilizes the ssDNA and a sliding clamp prevents polymerase from dissociating from the template
DNA Helicase
DNA polymerase holoenzyme is composed of many subunits with different activities
DNA polymerase contains 3’ exonuclease activity which assures fidelity of replication-detection of base-pair mismatch
DNA damage and repair: Thymine dimer and excision by the UvrABC complex
DNA damage repair: Homologous recombination during replication-RecA
BẢN CHẤT CỦA VẬT CHẤT DI TRUYỀN
1. Chứng minh DNA là vật chất di truyền.
2. Hiện tượng biến nạp ở vi khuẩn.
3. Sự xâm nhập của bacteriophage vào vi khuẩn.
4. Thành phần hóa học của các nucleotide.
5. Mô hình xoắn kép DNA của Watson-Crick.
6. Các loại DNA.
7. Các loại DNA.
8. Lai nucleic acid : dung dịch và pha rắn; lai nghiêm nhặt.
9. DNA trong tế bào Prokaryotae.
10. Các trình tự: lập lại cao, vừa, đơn độc,CEN, TEL. DNA vệ tinh.
10.Nhiễm sắc thể Eukaryotae : chromatin, nucleosome, histone.
11. Sao chép theo khuôn.
12. Quá trình sao chép.
13. Sao chép trong tế bào Prokaryotae và Eukaryotae.
14. Sửa sai trong sao chép và khi không sao chép.
15. DNA thỏa mãn các yêu cầu đối với vật chất di truyền : chứa và truyền đạt thông tin, tự sao chép, khả năng biến dị di truyền và tự sửa sai.
Ai phát minh ra nucleic acid ?
Năm 1868, ông Fredrich Miescher, một nhà sinh hóa học người Thụy sĩ, lúc còn là sinh viên trẻ đã phát hiện trong nhân tế bào một chất không phải protein. Chất này có trong nhân (nucleus) nên gọi tên nuclein (có nghĩa là "chất nhân"), nó có tính axit do nhuộm màu bazơ mạnh nên gọi là nucleic acid.
Đến năm 1900, các loại nucleotide (A, G, T, C, U) cấu tạo nên nucleic acid đã được xác định và sau đó biết thành phần cấu tạo của mỗi loại nucleotide.
Virus đốm thuốc lá
ROSALIND. FRANKLIN
MAURICE WILKINS
MÔ HÌNH CẤU TRÚC DNA CỦA WATSON-CRICK
- Năm 1953, F.Sanger xác định a.a. của insulin
- Năm 1953, mô hình cấu trúc phân tử DNA của Watson-Crick đặt nền móng cho sự phát triển của Sinh học phân tử. " Học thuyết trung tâm " của sinh học phân tử :
DNA ----------> RNA ----------> protein
Sao chép phiên mã dịch mã
Lúc này Watson mới 25 tuổi
và Crick 35 tuổi
NHŨNG TÍNH CHẤT DNA
ĐẶC BIỆT NGUYÊN TẮC BỔ SUNG :
- Sao chép chính xác.
-Phiên mã
- Sữa sai.
- Lai DNA
- Chẩn đoán phân tử
- Antisense (Phản RNA)
- RNAi (RNA interference)
Hy vọng các bạn có thể tìm thêm ứng dụng mới
CẤU TRÚC VÀ SAO CHÉP DNA
PURINE AND PYRIMIDINE BASES
Glycosidic bond
Physico-chemical properties of bases and nucleotides
tautomers
- Cơ sở cho sự truyền đạt thông tin từ DNA đến RNA và protein.
- Cơ sở cho sự sao chép chính xác của vật chất di truyền.
- Cơ chế phân tử của đột biến.
- Biết trình tự nucleotide mạch1, suy ra trình tự tương ứng mạch 2.
- Biến tính (Denaturation) và hồi tính (renaturation) DNA dẫn đến lai nucleic acid và lai phân tử làm cơ sở cho các chẩn đoán mới.
- Tiềm năng cho sữa sai, khi sai ở mạch 1 dựa vào mạch 2 để sửa sai
- Thuận tiện cho cắt nối, ghép gen.
Biến tính DNA và lai nucleic acid.
Polymerization of nucleotides is driven by hydrolysis of triphosphates
Primary structure of nucleic acids-sequence
A
C
T
pApCpT
DIRECTIONALITY OF THE SEQUENCE:
5’-end 3’-end
5’ 3’
A C T….
CẤU TRÚC CỦA DNA - CHUỖI XOẮN KÉP
SỰ BẮT CẶP BỔ SUNG
B-form
DNA in cells
A-form
RNA
DNA-RNA
dehydrated
DNA DẠNG Z
Rotation about the glycosidic bond: anti-cis conformation
Conformational polymorphism of DNA: A triple-helix
Simultaneous Watson and Hoogsteen base-pairing
BIẾN TÍNH CỦA DNA
Biến tính DNA và lai nucleic acid.
CẤU TRÚC BẬC BA CỦA tRNA
Nucleic acid trong tế bào :
DNA mạch kép và siêu xoắn
Enzyme topoisomerases có thể thay đổi siêu xoắn
DNA condensation
DNA in the nucleus is condensed into chromatin fibers
Levels of chromatin structure: loops (100 kbp), fibers, nucleosomes
Chromatin structure-nucleosomes
DNA and the chromatin structure is replicated during S-phase of the cell cycle and organized into chromosomes
-cell division
-mitosis
Replication of DNA is semiconservative
DNA is replicated in the 5’ to 3’ direction:
New nucleotides are added to the 3’-OH group of the primer
Replication fork
Polymerization of the lagging strand is discontinuous:
A primase generates RNA primer for the DNA-polymerase Okazaki fragments are connected by a ligase
A topoisomerase releaves torsional during DNA unwinding by the helicase
SSB stabilizes the ssDNA and a sliding clamp prevents polymerase from dissociating from the template
DNA Helicase
DNA polymerase holoenzyme is composed of many subunits with different activities
DNA polymerase contains 3’ exonuclease activity which assures fidelity of replication-detection of base-pair mismatch
DNA damage and repair: Thymine dimer and excision by the UvrABC complex
DNA damage repair: Homologous recombination during replication-RecA
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Anh Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)