Sinh hoc 11

Chia sẻ bởi Nguyễn Khắc Đạt | Ngày 26/04/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: sinh hoc 11 thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

Trường THCS-THPT DTNT Đạteh

Họ, tên học sinh:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp:. . . . . .

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN SINH HỌC 11
Thời gian làm bài: 45 phút;
(40 câu trắc nghiệm)



Mã đề thi 106

Học sinh chọn và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất của các câu dưới đây
Câu 1: Nồng độ Mg2+ trong cây là 0.1%, trong đất là 0.3%. Cây trồng sẽ nhận Mg2+ bằng cách hấp thụ:
A. Thẩm thấu. B. Khuyếch tán. C. Chủ động. D. Thụ động.
Câu 2: Chất hữu cơ trong cây ngô được tạo ra từ
A. chu trình Cam. B. chu trình C4. C. chu trình Canvin. D. pha sáng quang hợp.
Câu 3: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ ở thực vật là gì?
A. Nước và ion muối khoáng. B. Hoócmôn, axit amin
C. Hợp chất hữu cơ. D. Saccarôzơ, vitamin, muối khoáng.
Câu 4: Hình thức tiêu hóa ở các loài ruột khoang và giun dẹp là gì?
A. Tiêu hóa trong ống tiêu hóa. B. Tiêu hóa nội bào và ngoại bào trong túi tiêu hóa.
C. Tiêu hóa nội bào D. Tiêu hóa cơ bào và tiêu hóa trong túi tiêu hóa.
Câu 5: Bản chất hai pha của quang hợp là
A. quá trình ôxi hóa H2O nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời.
B. quá trình cây xanh hấp thụ CO2 và giải phóng O2.
C. quá trình khử CO2 nhờ ATP và NADPH.
D. quá trình ôxi hóa H2O nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời và là quá trình khử CO2 nhờ ATP và NADPH.
Câu 6: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được :
A. 1 phân tử axit piruvic, 2 phẩn tử ATP và 4 NADPH. B. 2 phân tử axit piruvic, 4 phân tử ATP và 4 NADPH.
C. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP . D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phẩn tử ATP và 4 NADPH.
Câu 7: Hình thức tiêu hóa của trùng biến hình là
A. tiêu hóa ngoại bào B. tiêu hóa nội bào C. thực bào. D. tiêu hóa nội bào và ngoại bào
Câu 8: Nhóm loài có dạ dày đơn là
A. trâu, bò, cừu B. ngựa, hổ, sư tử C. trâu, cừu, dê D. ngựa, thỏ, cừu
Câu 9: Tế bào khí khổng phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Mặt dưới lá B. Gân lá C. Mép lá D. Mặt trên lá
Câu 10: Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí ?
A. Chuỗi truyền elêctrôn B. Chu trình Crep. C. Đường phân. D. Khử axit piruvic thành axit lactic.
Câu 11: Tại sao cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng?
A. Vì để giảm sự thoát hơi nước. B. Vì để tăng số lượng tế bào khí khổng ở mặt dưới lá.
C. Vì để tránh nhiệt độ cao làm hư các tế bào. D. Vì để giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời.
Câu 12: Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng
A. mangan. B. kali. C. nitơ. D. magiê.
Câu 13: Dạ dày của động vật nhai lại gồm:
A. dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế B. dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ múi khế.
C. dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, D. dạ cỏ, dạ lá sách, dạ múi khế.
Câu 14: Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?
A. 80% - 90% B. 50% - 65% C. 90% - 95% D. 70% - 80,5%
Câu 15: Kết quả hô hấp hiếu khí( phân giải hiếu khí), từ 1 phân tử glucôzơ giải phóng :
A. 2 ATP. B. 34 ATP. C. 32 ATP. D. 38 ATP.
Câu 16: Biện pháp nào sau đây làm giảm nhiệt độ trong bảo quản nông sản?
A. Bảo quản trong tủ lạnh B. Bơm CO2 vào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Khắc Đạt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)