Sinh học 10
Chia sẻ bởi Gấu Gemini |
Ngày 23/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Sinh học 10 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Câu hỏi :
1, phân tích cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi, ty thể và không bào.
2, Trình bày sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
3, Thành tế bào của thực vật và nấm có gì giống và khác nhau?
Cấu trúc :
- có màng đơn bao bọc
- Hệ thống các túi màng dẹp xếp chồng lên nhau nhưng tách biệt nhau theo hình vòng cung
Câu 1 :Bộ máy gôngi
Chức năng
Lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm
( prôtêin, Lipit )
Dòng di chuyển của vật chất
Ti thể
Cấu trúc:
Ti thể có dạng hình cầu, dạng que hay dạng sợi dài…
Cấu trúc : bao gồm một màng kép:
- màng ngoài : không gấp khúc,trơn ,nhẵn
-màng trong : gấp nếp tạo thành các mào chứa nhiều enzim hô hấp.
+ bên trong có chất nền: AND và ribôxôm.
Chức năng :
Nơi tổng hợp ATP- cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.
Không bào
Cấu trúc :
Là bào quan chỉ có ở thực vật
- Bao bọc bởi một lớp màng.
- Bên trong có dịch không bào chứa các chất hữu cơ, các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu của TB.
- Không bào được tạo ra từ lưới nội chất và Gôngi.
Chức năng:tạo nên áp suất thẩm thấu tham gia quá trình hút nước của rễ cây
Không bào trong tế bào động vậy và tế bào thực vật
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I/ VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
II/ VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
III/ NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
I/ VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
1. Khái niệm:
Là sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng
2. Nguyên lí
Hoạt động theo nguyên lí khuếch tán các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
[ Chất tan] bên ngoài TB > [ chất tan] bên trong TB ưu trương
[ Chất tan] bên ngoài TB < [ chất tan] bên trong TB nhược trương
[ Chất tan] bên ngoài TB = [ chất tan] bên trong TB đẳng trương
* Các loại môi trường:
* Nước khuếch tán qua màng sự thẩm thấu
3. Các con đường vận chuyển
-theo 2 con đường :trực tiếp qua màng sinh chất (đối với các chất có kích thước nhỏ thì hòa tan qua lớp photpholipit)
-Qua kênh prôtêin xuyên màng với phân tủ kích thước lớn
-phân tử nước cũng được thẩm thấu vào trong tế bào nhờ 1 kênh protein đặc biệt được gọi là aquaporin
Vận chuyển các chất qua màng
II/ VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
Khái niệm:
Là quá trình vận chuyển các chất qua màng từ nơi chất tan có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao,có tiêu tốn năng lượng ATP.
* Sự vận chuyển chủ động thường cần có các bơm đặc chủng cho từng loại chất cần vận chuyển . Năng lượng ATP sẽ hoạt hóa kênh protein đó làm biến đổi cấu hình và liên kết với các chất.Đưa các chất từ ngoài vào trong hoặc đẩy các chất từ trong ra ngoài
III/ NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
Nhập bào
- Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng MSC.
- Phân loại:
+ Thực bào : TB động vật dùng để ăn các tế bào như vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào, các hợp chất có kích thước lớn
+ Ẩm bào: Qúa trình vận chuyển các chất có kích thước nhỏ hoặc các giọt dịch vào trong TB.
2. Xuất bào:
(Là sự vận chuyển các chất ra khỏi tế bào theo phương thức ngược với nhập bào )Là phương thức bài xuất các chất ra ngoài bằng cách hình thành các bóng xuất bào, các bóng liên kết với màng, làm màng sinh chất biến đổi.
Trong tế bào
Ngoài tế bào
Câu 3 : Sự giống và khác nhau của thành tế bào ở thực vật và nấm
Giống nhau : - đều có ở bên ngoài màng sinh chất.
Có tác dụng bảo vệ tế bào, đồng thời xác định hình dạng, kích thước của tế bào.
Khác nhau : - Ở tế bào thực vật :
+ có thành xenlulôzơ bao bọc ngoài cùng
+ có các cầu sinh chất đảm bảo cho các tế bào ghép nối và có thể liên lạc với nhau một cách dễ dàng
- Ở tế bào Nấm : có thanh kitin vững chắc
We are the best ♥
1, phân tích cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi, ty thể và không bào.
2, Trình bày sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
3, Thành tế bào của thực vật và nấm có gì giống và khác nhau?
Cấu trúc :
- có màng đơn bao bọc
- Hệ thống các túi màng dẹp xếp chồng lên nhau nhưng tách biệt nhau theo hình vòng cung
Câu 1 :Bộ máy gôngi
Chức năng
Lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm
( prôtêin, Lipit )
Dòng di chuyển của vật chất
Ti thể
Cấu trúc:
Ti thể có dạng hình cầu, dạng que hay dạng sợi dài…
Cấu trúc : bao gồm một màng kép:
- màng ngoài : không gấp khúc,trơn ,nhẵn
-màng trong : gấp nếp tạo thành các mào chứa nhiều enzim hô hấp.
+ bên trong có chất nền: AND và ribôxôm.
Chức năng :
Nơi tổng hợp ATP- cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.
Không bào
Cấu trúc :
Là bào quan chỉ có ở thực vật
- Bao bọc bởi một lớp màng.
- Bên trong có dịch không bào chứa các chất hữu cơ, các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu của TB.
- Không bào được tạo ra từ lưới nội chất và Gôngi.
Chức năng:tạo nên áp suất thẩm thấu tham gia quá trình hút nước của rễ cây
Không bào trong tế bào động vậy và tế bào thực vật
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I/ VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
II/ VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
III/ NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
I/ VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
1. Khái niệm:
Là sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng
2. Nguyên lí
Hoạt động theo nguyên lí khuếch tán các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
[ Chất tan] bên ngoài TB > [ chất tan] bên trong TB ưu trương
[ Chất tan] bên ngoài TB < [ chất tan] bên trong TB nhược trương
[ Chất tan] bên ngoài TB = [ chất tan] bên trong TB đẳng trương
* Các loại môi trường:
* Nước khuếch tán qua màng sự thẩm thấu
3. Các con đường vận chuyển
-theo 2 con đường :trực tiếp qua màng sinh chất (đối với các chất có kích thước nhỏ thì hòa tan qua lớp photpholipit)
-Qua kênh prôtêin xuyên màng với phân tủ kích thước lớn
-phân tử nước cũng được thẩm thấu vào trong tế bào nhờ 1 kênh protein đặc biệt được gọi là aquaporin
Vận chuyển các chất qua màng
II/ VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
Khái niệm:
Là quá trình vận chuyển các chất qua màng từ nơi chất tan có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao,có tiêu tốn năng lượng ATP.
* Sự vận chuyển chủ động thường cần có các bơm đặc chủng cho từng loại chất cần vận chuyển . Năng lượng ATP sẽ hoạt hóa kênh protein đó làm biến đổi cấu hình và liên kết với các chất.Đưa các chất từ ngoài vào trong hoặc đẩy các chất từ trong ra ngoài
III/ NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
Nhập bào
- Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng MSC.
- Phân loại:
+ Thực bào : TB động vật dùng để ăn các tế bào như vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào, các hợp chất có kích thước lớn
+ Ẩm bào: Qúa trình vận chuyển các chất có kích thước nhỏ hoặc các giọt dịch vào trong TB.
2. Xuất bào:
(Là sự vận chuyển các chất ra khỏi tế bào theo phương thức ngược với nhập bào )Là phương thức bài xuất các chất ra ngoài bằng cách hình thành các bóng xuất bào, các bóng liên kết với màng, làm màng sinh chất biến đổi.
Trong tế bào
Ngoài tế bào
Câu 3 : Sự giống và khác nhau của thành tế bào ở thực vật và nấm
Giống nhau : - đều có ở bên ngoài màng sinh chất.
Có tác dụng bảo vệ tế bào, đồng thời xác định hình dạng, kích thước của tế bào.
Khác nhau : - Ở tế bào thực vật :
+ có thành xenlulôzơ bao bọc ngoài cùng
+ có các cầu sinh chất đảm bảo cho các tế bào ghép nối và có thể liên lạc với nhau một cách dễ dàng
- Ở tế bào Nấm : có thanh kitin vững chắc
We are the best ♥
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Gấu Gemini
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)