Sinh đại cương
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Hà |
Ngày 23/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: sinh đại cương thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Chương V
S? PHÁT TRIỂN VÀ CÁC QUÁ TRÌNH ĐIỀU HOÀ SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT
1. Sự nẩy mầm của Hạt và sự phát triển của cây con
I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THỰC VẬT
I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THỰC VẬT
Sự phát triển của phôi
Sự phát triển của phôi
2. Sự tăng trưởng của rễ và thân
Phân chia tế bào và chuyên hoá tế bào
a. Sự tăng trưởng của rễ
Mô phân sinh đỉnh rễ
Sự tạo rễ mới
b. Sự tăng trưởng của thân
* Mô phân sinh ngọn chồi
Mô phân sinh đỉnh chồi
* Mô phân sinh ngọn chồi
* Sự tạo chồi mới
* Sự tạo lá
Mô phân sinh lóng
* Mô phân sinh bên (tượng tầng)
Tượng tầng sube nhu bì
Tượng tầng libe mộc
Sự chuyên hoá ở rễ non
3. Tính hướng động của thực vật
Quang hướng động
của thực vật
Quang hướng động của thực vật
Hormon (kích thích tố), là thuật ngữ do các nhà sinh lý động vật Baylis và Starling gọi vào năm 1904. Theo định nghĩa: hormon thực vật: " là một chất hữu cơ do tế bào của một bộ phận cơ thể tạo ra và được chuyển tới một bộ phận khác, ở đó, với nồng độ rất thấp, chất ấy gây ra một phản ứng sinh lý".
II. CÁC HORMON TĂNG TRƯỞNG CỦA THỰC VẬT
Có 5 nhóm hormon tăng trưởng thực vật chính:
- Auxin (AIA),
- Gibberellin (GA)
- Cytokinin
- Acid abscisic (AAB)
- Ethylen.
II. CÁC HORMON TĂNG TRƯỞNG CỦA THỰC VẬT
* Sinh tổng hợp
- Auxin: acid indol-3-acetic (AIA), từ tryptophan hay indol, tổng hợp trong sơ khởi lá, lá non, Hạt đang phát triển.
- Gibberellin: có cấu trúc gibberellan (quan trọng nhất: GA1), từ acid mevalonic, tổng hợp trong các mô non của chồi và Hạt đang phát triển và rễ.
- Cytokinin: là dẫn xuất của adenin (thường nhất là zeatin) từ adenin, tổng hợp trong ngọn rễ và Hạt đang phát triển.
- Acid abscisic: còn gọi là serquiterpen (3 đơn vị isoterpen), tạo thành từ acid mevalonic, tổng hợp trong rễ và lá trưởng thành (nhất là khi chịu stress nước), Hạt.
- Ethylen: C2H4, tạo thành từ methionin, trong các mô chịu stress, đặc biệt là các mô vào trạng thái lão suy và chín trái.
* Vận chuyển
- Auxin: di chuyển từ tế bào này sang tế bào khác, trong libe.
- Gibberellin: vận chuyển trong mộc và libe.
- Cytokinin: vận chuyển trong mộc (từ rễ tới chồi).
- Acid abscisic: xuất hiện từ rễ trong mộc và từ lá trong libe
- Ethylen: khuếch tán từ nơi tổng hợp.
3.3. Hormon thực vật
Hormon thực vật
Auxin
Auxin
Auxin
Auxin
Sự tăng dài tế bào dưới ảnh hưởng của auxin
Quang hướng động
Vai trò của Auxin trong địa hướng động
Tính hướng động của thực vật
Địa hướng động
Auxin
Ưu thế chồi ngọn bởi auxin
Hoạt động của Auxin
Thí nghiệm với cây dâu tây
Thí nghiệm với cây tía tô
Gibberellin
KAUREN NHÂN GIBBERELLAN
GA12 - ALDEHYD GIBBERELLIN (GA1)
Hoạt động của Gibberellin
Gibberellin
Ảnh hưởng của acid gibberelic
Gibberellin
Hoạt động của GA trong sự nảy mầm của hạt
Cytokinin
Tác động của cytokinin
Tính hướng động của thực vật
Hoá hướng động: sự phát triển của ống phấn khi rơi lên nuốm nhụy của vòi nhụy
Xúc hướng động: hoa hướng dương quay theo đường đi của mặt trời
Sự cử động của thực vật
S? PHÁT TRIỂN VÀ CÁC QUÁ TRÌNH ĐIỀU HOÀ SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT
1. Sự nẩy mầm của Hạt và sự phát triển của cây con
I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THỰC VẬT
I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THỰC VẬT
Sự phát triển của phôi
Sự phát triển của phôi
2. Sự tăng trưởng của rễ và thân
Phân chia tế bào và chuyên hoá tế bào
a. Sự tăng trưởng của rễ
Mô phân sinh đỉnh rễ
Sự tạo rễ mới
b. Sự tăng trưởng của thân
* Mô phân sinh ngọn chồi
Mô phân sinh đỉnh chồi
* Mô phân sinh ngọn chồi
* Sự tạo chồi mới
* Sự tạo lá
Mô phân sinh lóng
* Mô phân sinh bên (tượng tầng)
Tượng tầng sube nhu bì
Tượng tầng libe mộc
Sự chuyên hoá ở rễ non
3. Tính hướng động của thực vật
Quang hướng động
của thực vật
Quang hướng động của thực vật
Hormon (kích thích tố), là thuật ngữ do các nhà sinh lý động vật Baylis và Starling gọi vào năm 1904. Theo định nghĩa: hormon thực vật: " là một chất hữu cơ do tế bào của một bộ phận cơ thể tạo ra và được chuyển tới một bộ phận khác, ở đó, với nồng độ rất thấp, chất ấy gây ra một phản ứng sinh lý".
II. CÁC HORMON TĂNG TRƯỞNG CỦA THỰC VẬT
Có 5 nhóm hormon tăng trưởng thực vật chính:
- Auxin (AIA),
- Gibberellin (GA)
- Cytokinin
- Acid abscisic (AAB)
- Ethylen.
II. CÁC HORMON TĂNG TRƯỞNG CỦA THỰC VẬT
* Sinh tổng hợp
- Auxin: acid indol-3-acetic (AIA), từ tryptophan hay indol, tổng hợp trong sơ khởi lá, lá non, Hạt đang phát triển.
- Gibberellin: có cấu trúc gibberellan (quan trọng nhất: GA1), từ acid mevalonic, tổng hợp trong các mô non của chồi và Hạt đang phát triển và rễ.
- Cytokinin: là dẫn xuất của adenin (thường nhất là zeatin) từ adenin, tổng hợp trong ngọn rễ và Hạt đang phát triển.
- Acid abscisic: còn gọi là serquiterpen (3 đơn vị isoterpen), tạo thành từ acid mevalonic, tổng hợp trong rễ và lá trưởng thành (nhất là khi chịu stress nước), Hạt.
- Ethylen: C2H4, tạo thành từ methionin, trong các mô chịu stress, đặc biệt là các mô vào trạng thái lão suy và chín trái.
* Vận chuyển
- Auxin: di chuyển từ tế bào này sang tế bào khác, trong libe.
- Gibberellin: vận chuyển trong mộc và libe.
- Cytokinin: vận chuyển trong mộc (từ rễ tới chồi).
- Acid abscisic: xuất hiện từ rễ trong mộc và từ lá trong libe
- Ethylen: khuếch tán từ nơi tổng hợp.
3.3. Hormon thực vật
Hormon thực vật
Auxin
Auxin
Auxin
Auxin
Sự tăng dài tế bào dưới ảnh hưởng của auxin
Quang hướng động
Vai trò của Auxin trong địa hướng động
Tính hướng động của thực vật
Địa hướng động
Auxin
Ưu thế chồi ngọn bởi auxin
Hoạt động của Auxin
Thí nghiệm với cây dâu tây
Thí nghiệm với cây tía tô
Gibberellin
KAUREN NHÂN GIBBERELLAN
GA12 - ALDEHYD GIBBERELLIN (GA1)
Hoạt động của Gibberellin
Gibberellin
Ảnh hưởng của acid gibberelic
Gibberellin
Hoạt động của GA trong sự nảy mầm của hạt
Cytokinin
Tác động của cytokinin
Tính hướng động của thực vật
Hoá hướng động: sự phát triển của ống phấn khi rơi lên nuốm nhụy của vòi nhụy
Xúc hướng động: hoa hướng dương quay theo đường đi của mặt trời
Sự cử động của thực vật
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)