Sinh
Chia sẻ bởi Lê Thanh Tùng |
Ngày 09/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Sinh thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Pha sáng quang hợp
Sinh viên: Lê Thị Hồng Nhung
Lớp: k8sinh-CNTN
Giáo viên: GS.TS Vũ Văn Vụ
Nội dung
Khái niệm chung về quang hợp
Nội dung của pha sáng
Giai đoạn quang vật lí
Giai đoạn quang hóa học
Giai đoạn photphorin hoá
Nhìn chung về quang hợp
Quang hợp là quá trình biến đổi năng lựợng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học dưới dạng các hợp chất hữu cơ.
Cây xanh hấp thu năng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (glucose) từ các chất vô cơ là CO2 và H2O.
Phương trình tổng quát:
6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6H2O
SUN
photons
glucose
Ý nghĩa của quang hợp:
Nguồn cung cấp chủ yếu các chất hữu cơ cho mọi sự sống
Biến đổi ánh sáng thành dạng năng lượng hóa học
Giữ cân bằng nồng độ CO2 và O2 trong khí quyển.
Bản chất: là quá trình oxi hóa-khử
quá trình oxi hóa thuộc pha sáng
quá trình khử thuộc pha tối
Photosynthesis
includes
of
take place in
takes place in
uses
to produce
to produce
use
Pha sáng
Xảy ra trên màng thilakoid
Là quá trình oxihóa (mất điện tử hoặc nhận oxy)
Trong mỗi bước quả chuỗi vận chuyển điện tử, electron bị mất dần năng lượng
Sun
Chlorophyll passes energy down through the electron transport chain.
for the use in light-independent reactions
bonds
P
to ADP
forming ATP
oxygen
released
splits
H2O
H+
NADP+
NADPH
Light energy transfers to chlorophyll.
Energized electrons provide energy that
Sắc tố quang hợp
Định vị trên màng thylakoid
Mọi sinh vật quang hợp đều có Chlorophyll a. Các sắc tố phụ bao gồm Chl b, c, d; carotenoid; phycobilin ở thực vật bậc thấp.
Chlorophyll bao gồm 4 nhân pyron liên kết với nhau bằng các cầu nối metyl để tạo vòng porphyrin với các nguyên tử Mg ở giữa.
Quang phổ hấp thu: 2 vùng hấp thu là xanh lam(430nm) và đỏ(662nm)
Chlorophyll a:
C55H72O5N4Mg
Chlorophyll b:
C55H70O6N4Mg
Giai đoạn quang vật lí
Chl + hν Chl* Chl
Bao gồm
-Quá trình hấp thụ năng lượng
-Sự di trú tạm thời năng lượng trong cấu trúc của phân tử chlorophin
Chlorophin ở trạng thái bình thường
Chlorophin trạng thái kích thích
Chlorophin ở trạng thái bền thứ cấp
-Đầu tiên, điện tử được đẩy tới mức năng lượng cao hơn do hấp thụ ánh sáng.
-Sau đó electron đó tác động vào các chất vận chuyển e => đi vào giai đoạn quang hóa học
Quang hệ I (PSI)
Quang hệ I
Quang hệ II
Phức hệ ăng ten
Giai đọan quang hóa hóa học
Là giai đoạn chlorophin sử dụng năng lượng photon hấp thụ được vào các phản ứng quang hóa để hình thành nên các hợp chất dự trữ năng lượng và các hợp chất khử
Bao gồm
Quang hóa khởi nguyên
Quang phân li nước
Photphorin hóa
Quang hóa khởi nguyên
Là quá trình hình thành thuận nghịch chlorophin khử
bởi các phản ứng sáng 1 và phản ứng sáng 2
Quang khử Chl và oxi hóa chất cho e
AH2 + Chl Ch- + AH2+ ChlH + AH A + ChlH2
Chl chuyển e cho chất nhận và trở về trạng thái ban đầu:
Chl- + B Chl + B- (phản ứng nhanh)
ChlH + B Chl + BH (phản ứng chậm)
ChlH2 + B Chl + BH2
(AH2: chất cho điện tử và ion; B: chất nhận e)
Sự truyền e và H+ được tiến hành cùng với sự tham gia của 1 hệ thống các chất truyền e phức tạp.
chất chứa Fe dạng hem: xitocrom f, xitocrom b6, xitocrom b3…
dạng không hem: ferredoxin, plastoxyanin, plastoquinon…
Chuỗi truyền e này nằm trong 2 hệ thống quang hóa: hệ thống quang hóa I (PSI) và II (PSII). Quá trình truyền e được thực hiện bởi hai phản ứng sáng: phản ứng sáng 1 và phản ứng sáng 2.
Quang hóa khởi nguyên
Quang hóa khởi nguyên
Sự tổ chức của phức hệ pr trên màng thylakoid.
PSII định vị một cách tập trung thành cụm trên màng.
PSI và ATPsynthase được tìm thấy trong các vùng không tập trung nhô ra chất nền stroma.
Phức hệ cytocrom b6f phân bố đồng đều.
Con đường electron vòng
Chu trình e không vòng
Con đường e không vòng
-P700* oxihóa trung tâm phản ứng khi e giàu năng lượng được chuyển tới chất chuyển e đầu tiên, A0, khử nó.
->Ao lại truyền e cho A1 và khử A1
-> A1 tiếp tục đẩy e tới phức hệ Fe-S
-> e chuyển động tới ferredoxin.
-> feredoxin-NADP+ bị khử bởi e
->e được sử dụng để khử ADP thành NADPH2.
Quang hóa khởi nguyên
Quang hóa khởi nguyên
Sự thiếu hụt e để lại trong PSI sẽ được bù lại nhờ e của PSII.
e bị kích động trong trung tâm phản ứng của P380 cũng sẽ truyền xuống qua chuỗi vận chuyển e để thay thế cho e của P700
-e từ trung tâm phản ứng P680được đẩy lên mức năng lượng cao hơn nhờ hấp thụ ánh sáng.
-e được chuyển tới pheophytin và khử nó-> Qa và khử nó -> Qb -> khử phức hệ xytocrom bf, các chất truyền tiếp theo -> plastocyanin.
-Cuối cùng e đi vào phức hệ P700 bù vào sự thiếu hụt e.
Một lỗ hổng e mới lại được tạo ra trong P680, được bù bằng e của nước
=> Xảy ra quang phân ly nước.
Quang phân li nước
O2 giải phóng trong quá trình quang hợp của cây xanh là O2 lấy từ H2O
2H2O 4H+ + O2
Cơ chế
- Chl hấp thụ 4 photon ánh sáng để trở thành trạng thái kích thích:
4Chl + 4hv 4 Chl*
- Chl* tham gia vào quá trình quang phân ly nước:
4 Chl* + 4H2O 4 ChlH + 4 OH-
4 OH- 2H2O + O2
Quang phân li nước
Các e trong nước được tách ra bởi enzyme phân li nước, bù vào sự thiếu hụt e trong P680 .
Nước bị oxihóa tạo ra O2, giải phóng vào khí quyển
Photphorin hóa
Quá trình vận chuyển e này có một tác động nữa, nó cho phép để bơm H+ qua màng thilakoid từ bên ngoài chất nền stroma vào bên trong. Hoạt động này tạo ra một gradient proton .
Photphorin hóa
H+ khuếch tán trở lại stroma qua ATPase để tạo ATP.
ADP + P ATP
ATPase
P
Khi nồng độ NADP đã tích lũy đủ nhưng thực vật vẫn cần năng lượng (ATP), thì con đường không vòng sẽ chuyển thành dạng vòng gọi là sự photphorinhóa vòng.
Photphorin hóa vòng
Chỉ sử dụng PSI
Chuỗi truyền điện tử của PSI vận chuyển các e của nó trực tiếp từ feredoxin tới phức hệ cytochrome bf, thay cho NADP.
Không có sản phẩm O2
Gradient proton được tạo ra được cung cấp cho ATP synthease để tạo ATP.
Mối quan hệ giữa 2 con đường
Trong quá trình quang hợp cần sự phối hợp nhịp nhàng giữa 2 con đường. Nếu chỉ có con đường không vòng thì thiếu ATP.
Quá trình photphorin hóa không vòng tiến hóa hơn, vì quá trình này chỉ gặp ở thực vật bậc cao , nó sử dụng cả 2 hệ thống quang hóa, sản phẩm phong phú hơn.
Kết quả: Pha sáng tạo ATP, NADPH đi vào pha tối tạo nên mối quan hệ giữa 2 pha trong quang hợp. O2 giải phóng vào khí quyển.
Chloroplast
Light-
Dependent
Reactions
Calvin
Cycle
NADPH
ATP
ADP + P
NADP+
Chloroplast
xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Lê Thị Hồng Nhung
Lớp: k8sinh-CNTN
Giáo viên: GS.TS Vũ Văn Vụ
Nội dung
Khái niệm chung về quang hợp
Nội dung của pha sáng
Giai đoạn quang vật lí
Giai đoạn quang hóa học
Giai đoạn photphorin hoá
Nhìn chung về quang hợp
Quang hợp là quá trình biến đổi năng lựợng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học dưới dạng các hợp chất hữu cơ.
Cây xanh hấp thu năng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (glucose) từ các chất vô cơ là CO2 và H2O.
Phương trình tổng quát:
6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6H2O
SUN
photons
glucose
Ý nghĩa của quang hợp:
Nguồn cung cấp chủ yếu các chất hữu cơ cho mọi sự sống
Biến đổi ánh sáng thành dạng năng lượng hóa học
Giữ cân bằng nồng độ CO2 và O2 trong khí quyển.
Bản chất: là quá trình oxi hóa-khử
quá trình oxi hóa thuộc pha sáng
quá trình khử thuộc pha tối
Photosynthesis
includes
of
take place in
takes place in
uses
to produce
to produce
use
Pha sáng
Xảy ra trên màng thilakoid
Là quá trình oxihóa (mất điện tử hoặc nhận oxy)
Trong mỗi bước quả chuỗi vận chuyển điện tử, electron bị mất dần năng lượng
Sun
Chlorophyll passes energy down through the electron transport chain.
for the use in light-independent reactions
bonds
P
to ADP
forming ATP
oxygen
released
splits
H2O
H+
NADP+
NADPH
Light energy transfers to chlorophyll.
Energized electrons provide energy that
Sắc tố quang hợp
Định vị trên màng thylakoid
Mọi sinh vật quang hợp đều có Chlorophyll a. Các sắc tố phụ bao gồm Chl b, c, d; carotenoid; phycobilin ở thực vật bậc thấp.
Chlorophyll bao gồm 4 nhân pyron liên kết với nhau bằng các cầu nối metyl để tạo vòng porphyrin với các nguyên tử Mg ở giữa.
Quang phổ hấp thu: 2 vùng hấp thu là xanh lam(430nm) và đỏ(662nm)
Chlorophyll a:
C55H72O5N4Mg
Chlorophyll b:
C55H70O6N4Mg
Giai đoạn quang vật lí
Chl + hν Chl* Chl
Bao gồm
-Quá trình hấp thụ năng lượng
-Sự di trú tạm thời năng lượng trong cấu trúc của phân tử chlorophin
Chlorophin ở trạng thái bình thường
Chlorophin trạng thái kích thích
Chlorophin ở trạng thái bền thứ cấp
-Đầu tiên, điện tử được đẩy tới mức năng lượng cao hơn do hấp thụ ánh sáng.
-Sau đó electron đó tác động vào các chất vận chuyển e => đi vào giai đoạn quang hóa học
Quang hệ I (PSI)
Quang hệ I
Quang hệ II
Phức hệ ăng ten
Giai đọan quang hóa hóa học
Là giai đoạn chlorophin sử dụng năng lượng photon hấp thụ được vào các phản ứng quang hóa để hình thành nên các hợp chất dự trữ năng lượng và các hợp chất khử
Bao gồm
Quang hóa khởi nguyên
Quang phân li nước
Photphorin hóa
Quang hóa khởi nguyên
Là quá trình hình thành thuận nghịch chlorophin khử
bởi các phản ứng sáng 1 và phản ứng sáng 2
Quang khử Chl và oxi hóa chất cho e
AH2 + Chl Ch- + AH2+ ChlH + AH A + ChlH2
Chl chuyển e cho chất nhận và trở về trạng thái ban đầu:
Chl- + B Chl + B- (phản ứng nhanh)
ChlH + B Chl + BH (phản ứng chậm)
ChlH2 + B Chl + BH2
(AH2: chất cho điện tử và ion; B: chất nhận e)
Sự truyền e và H+ được tiến hành cùng với sự tham gia của 1 hệ thống các chất truyền e phức tạp.
chất chứa Fe dạng hem: xitocrom f, xitocrom b6, xitocrom b3…
dạng không hem: ferredoxin, plastoxyanin, plastoquinon…
Chuỗi truyền e này nằm trong 2 hệ thống quang hóa: hệ thống quang hóa I (PSI) và II (PSII). Quá trình truyền e được thực hiện bởi hai phản ứng sáng: phản ứng sáng 1 và phản ứng sáng 2.
Quang hóa khởi nguyên
Quang hóa khởi nguyên
Sự tổ chức của phức hệ pr trên màng thylakoid.
PSII định vị một cách tập trung thành cụm trên màng.
PSI và ATPsynthase được tìm thấy trong các vùng không tập trung nhô ra chất nền stroma.
Phức hệ cytocrom b6f phân bố đồng đều.
Con đường electron vòng
Chu trình e không vòng
Con đường e không vòng
-P700* oxihóa trung tâm phản ứng khi e giàu năng lượng được chuyển tới chất chuyển e đầu tiên, A0, khử nó.
->Ao lại truyền e cho A1 và khử A1
-> A1 tiếp tục đẩy e tới phức hệ Fe-S
-> e chuyển động tới ferredoxin.
-> feredoxin-NADP+ bị khử bởi e
->e được sử dụng để khử ADP thành NADPH2.
Quang hóa khởi nguyên
Quang hóa khởi nguyên
Sự thiếu hụt e để lại trong PSI sẽ được bù lại nhờ e của PSII.
e bị kích động trong trung tâm phản ứng của P380 cũng sẽ truyền xuống qua chuỗi vận chuyển e để thay thế cho e của P700
-e từ trung tâm phản ứng P680được đẩy lên mức năng lượng cao hơn nhờ hấp thụ ánh sáng.
-e được chuyển tới pheophytin và khử nó-> Qa và khử nó -> Qb -> khử phức hệ xytocrom bf, các chất truyền tiếp theo -> plastocyanin.
-Cuối cùng e đi vào phức hệ P700 bù vào sự thiếu hụt e.
Một lỗ hổng e mới lại được tạo ra trong P680, được bù bằng e của nước
=> Xảy ra quang phân ly nước.
Quang phân li nước
O2 giải phóng trong quá trình quang hợp của cây xanh là O2 lấy từ H2O
2H2O 4H+ + O2
Cơ chế
- Chl hấp thụ 4 photon ánh sáng để trở thành trạng thái kích thích:
4Chl + 4hv 4 Chl*
- Chl* tham gia vào quá trình quang phân ly nước:
4 Chl* + 4H2O 4 ChlH + 4 OH-
4 OH- 2H2O + O2
Quang phân li nước
Các e trong nước được tách ra bởi enzyme phân li nước, bù vào sự thiếu hụt e trong P680 .
Nước bị oxihóa tạo ra O2, giải phóng vào khí quyển
Photphorin hóa
Quá trình vận chuyển e này có một tác động nữa, nó cho phép để bơm H+ qua màng thilakoid từ bên ngoài chất nền stroma vào bên trong. Hoạt động này tạo ra một gradient proton .
Photphorin hóa
H+ khuếch tán trở lại stroma qua ATPase để tạo ATP.
ADP + P ATP
ATPase
P
Khi nồng độ NADP đã tích lũy đủ nhưng thực vật vẫn cần năng lượng (ATP), thì con đường không vòng sẽ chuyển thành dạng vòng gọi là sự photphorinhóa vòng.
Photphorin hóa vòng
Chỉ sử dụng PSI
Chuỗi truyền điện tử của PSI vận chuyển các e của nó trực tiếp từ feredoxin tới phức hệ cytochrome bf, thay cho NADP.
Không có sản phẩm O2
Gradient proton được tạo ra được cung cấp cho ATP synthease để tạo ATP.
Mối quan hệ giữa 2 con đường
Trong quá trình quang hợp cần sự phối hợp nhịp nhàng giữa 2 con đường. Nếu chỉ có con đường không vòng thì thiếu ATP.
Quá trình photphorin hóa không vòng tiến hóa hơn, vì quá trình này chỉ gặp ở thực vật bậc cao , nó sử dụng cả 2 hệ thống quang hóa, sản phẩm phong phú hơn.
Kết quả: Pha sáng tạo ATP, NADPH đi vào pha tối tạo nên mối quan hệ giữa 2 pha trong quang hợp. O2 giải phóng vào khí quyển.
Chloroplast
Light-
Dependent
Reactions
Calvin
Cycle
NADPH
ATP
ADP + P
NADP+
Chloroplast
xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)