Sinh
Chia sẻ bởi Lê Thanh Tùng |
Ngày 09/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Sinh thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Đại Học Khoa Học Tự Nhiên
Khoa Sinh Học
Gíao viên : GS-TS Vũ Văn Vụ
Sinh viên:Vũ Thị Luyến;
Lớp : K8 –CNTN Sinh Học
Dinh Dưỡng Khoáng Thực Vật
Nội Dung Trình Bày
Vận chuyển qua màng:
Hiểu biết chung và tổng kết lại các kiến thức về vận chuyển qua màng;
Mức độ nâng cao về quá trình vận chuyển qua màng;
Chức năng của các nguyên tố khoáng đối với thực vật:
Tổng kết về chức năng của nguyên tố khoáng đối với thực vật ;
Sự thiếu hụt khoáng và biểu hiện của thực vật .
Sử dụng các hình ảnh động để giải quyết vấn đề này
Các hiểu biết chung và tổng quan về qua trình vận chuyển qua màng
Nghiên cứu chi tiết về kênh vận chuyển ABC (ATP-binding cassette)
Mức độ nâng cao về quá trình vận chuyển qua màng
Cấu trúc của kênh vận chuyển ABC
Các đơn vị lõi :
Các đơn vị xuyên màng (Transmembrane domains -TMDs);
Các đơn vị liên kết với nucletit ví dụ :ATP (Nucleotide-binding domains -NBDs).
Các đơn vị phụ :
Các đơn vị liên kết với cơ chất trong hệ thống nhập (SBPs) ;
Các đơn vị điều khiển hay xúc tác.
Cấu trúc của kênh vận chuyển ABC
Kênh vận chuyển ABC có thể chỉ cấu trúc một nửa kênh hay toàn bộ kênh.
Đơn vị xuyên màng
Cỏc don v? xuyờn mng l 2 protein hay 2 don v? protein k? nu?c m?nh .
T?o ra cỏc kờnh m co ch?t du?c v?n chuy?n qua dú trong su?t quỏ trỡnh v?n chuy?n.
Các đơn vị xuyên màng
Trong h? th?ng h?p th? chỳng t?o thnh v? trớ c?p b?n cho SBP v sau khi c?p b?n c?a SBP s? phỏt tớn hi?u t?i NBD d? liờn k?t v th?y phõn ATP.
H? th?ng v?n chuy?n dua ra , v?n chuy?n co ch?t ? cỏc v? trớ liờn k?t.
Cỏc don v? xuyờn mng
Là các bó của chuỗi xoắn α xuyên rất nhiều lần theo mô hình ziczắc.
Có rất nhiều dạng kênh vận chuyển ABC theo mô hình kiểu có sáu cặp mỗi cặp có 2 chuỗi xoắn α như vậy sẽ có 12 đoạn (TMS) xuyên qua màng cho mỗi một đơn vị hoạt động chức năng.
Các đơn phân liên kết với các nucleic
Năng lượng của kênh vận chuyển ABC là từ các đơn vị NBD khi xảy ra sự di chuyển của cơ chất tới vị trí liên kết gây tín hiệu kích ứng liên kết ATP và thuỷ phân cung cấp năng lượng.
Một đơn vị NBD bao gồm 2 đơn phân , một đơn phân giống prôtêin Rec-A và một đơn phân xoắn , đơn phân Rec-A la giống nhau cho các kênh ABC chỉ có đơn phân xoắn là đặc thù cho mỗi kênh vận chuyển.
Trong các đơn phân NBD vị trí liên kết với ATP được tạo ra bởi hai thứ tự bảo toàn là Walker A (vòng P) và Walker B , hiện diện trong rất nhiều các protein liên kết với ATP (Walker và đồng nghiệp 1982)
Các đơn phân liên kết với các nucleic
Theo thứ tự định sẵn , các đơn vị liên kết với photphat của ATP và ADP và đồng hoạt động với ion Mg2+cùng với các phân tử nước ở vị trí liên kết với các nucleic.
Glutamat trên Walker B trực tiếp xúc tác cho quá trình thủy phân , ngay sau khi nó liên kết với nước và ion Mg2+ và nếu bị đột biến ở vị trí này làm mất chức năng hoạt động hoạt hoá ATP.
Vòng Q cũng tạo thành các liên kết hydro với Mg2+ cùng với các phân tử nước bao quanh.
.
Các đơn phân liên kết với các nucleic
Trong cỏc don phõn NBD th? t? cỏc thnh ph?n du?c ký hi?u l LSGGQ (cỏc don phõn ny giỳp phõn bi?t kờnh v?n chuy?n ABC v?i cỏc prụtờin liờn k?t v?i cỏc nucletit khỏc). Cỏc LSGGQ c?a m?t NBD liờn k?t v?i ?-photphat c?a ATP du?c liờn k?t v?i m?t NBD khỏc do dú cỏc v? trớ liờn k?t v?i nucleotit l r?t ph?c t?p(Davidson v Chen , 2004).
Cơ chế hoạt động của kênh vận chuyển ABC.
Mô hình đơn giản nhất của hệ thống hấp thụ phụ thuộc vào SBP
Cơ chất liên kiết với SBP
SBP sẽ liên kết với các TMD và đưa tín hiệu với các NBP để liên kết với ATP.
Vị trí liên kết trong TMD được bộc lộ ra bên ngoài ,SBP mở và cơ chất được vận chiyển tới vị trí liên kết trong TMD.
Sự thủy phân ATP tiến hành ở một trong hai NBD và gây ra sự thay đổi cấu hình.
Kênh vận chuyển ABC ở tế bào thực vật
Kênh vận chuyển ABC đã được tìm thấy để tiết terpen kháng nấm dọc theo màng nguyên sinh chất của các tế bào cây thuốc lá.
Phổ biến hơn kênh vận chuyển ABC được tìm thấy trong không bào , nơi chúng hoạt đọng như các bơm glutathione (GS-X pumps). Chúng thường vận chuyển các phân tử có cùng hoá trị liên kết với glutathione . Glutathione là một tripeptit (Glu-Cys-Gly) giữ chức năng như một phân tử quan trọng chống oxi hóa của tế bào.
Kênh vận chuyển ABC ở tế bào thực vật
Chức năng bơm GS-X của không bào của các tế bào thực vật trong khử độc các chất diệt cỏ , bảo vệ các thực vật như cỏ chống lại các tác nhân phá hại có tính oxi hóa , tích lũy các sắc tố và dự trữ các thành phần kháng vi sinh vật.
Một họ các enzyme gọi là gọi là glutathione transferaza (GST) đáp lại các phân tử cơ chất được vận chuyển với glutathione . Mối liên kết hóa học định rõ cho sự kết hợp GS là liên kết đôi giữa 2 nguyên tử cacbon cạnh nhau với một nhóm hiệu ứng liên hợp electron (CH2=CH-Z) (Talalay và đồng nghiệp 1998) . Các hợp chất chứa các liên kết xác định bao gồm anthocyanin , IAA (axit indoleacetic hoặc auxin ) và rất nhiều các hợp chất phenol khác . Các polypeptit liên kết với kim loại gọi là phytochelatins , dạng được tổng hợp từ gluthione , và cũng được vận chuyển trong không bào của tế bào thực vật với các kim loại nặng của chúng theo các bơm GS-T (Salt và Rauser 1995.)
Chức năng của nguyên tố khoáng đối với thực vật
Phõn lo?i theo ch?c nang
Phân loại theo hàm lượng
Các nguyên tố đa lượng
Các nguyên tố khoáng vi lượng
Các triệu chứng thiếu khoáng ở thực vật
Các triệu chứng thiếu N ở cây cà chua
Các triệu chứng thiếu P ở cây cà chua
Các triệu chứng thiếu P
Các triệu chứng thiếu K ở cây cà chua
Các triệu chứng thiếu K
Các triệu chứng thiếu K ở cây rau diếp
Các triệu chứng thiếu K
Các triệu chứng thiếu S ở cây cà chua
Các triệu chứng thiếu S
Defective Mg2+ in plants
Các triệu chứng thiếu Mg ở cây ngô
Các triệu chứng thiếu Mg ở cây bông
Các triệu chứng thiếu Mg ở cây đỗ tương
Các triệu chứng thiếu Mg ở cây cà chua
Các triệu chứng thiếu Ca ở cây cà chua
các triệu chứng thiếu Ca
Các triệu chứng thiếu Fe ở cây cà chua
Cỏc tri?u ch?ng thi?u Fe ? cõy thu?c lỏ c?nh
Các triệu chứng thiếu Cl ở cây cà chua
Các triệu chứng thiếu B ở cây cà chua
B
Lá khoẻ mạnh ở bên phải và lá thiếu B ở bên trái ở cây canola
Các triệu chứng thiếu Zn ở cây cà chua
Các triệu chứng thiếu Zn
Các triệu chứng thiếu Cu ở cây cà chua
Các triệu chứng thiếu Cu
Các triệu chúng thiếu Mo ở cây cà chua
Các triệu chứng thiếu Mo
Xin Chân Thành Cám Ơn
Phụ lục về các triệu chứng thiếu khoáng ở thực vật .
Đại Học Khoa Học Tự Nhiên
Khoa Sinh Học
Gíao viên : GS-TS Vũ Văn Vụ
Sinh viên:Vũ Thị Luyến;
Lớp : K8 –CNTN Sinh Học
Dinh Dưỡng Khoáng Thực Vật
Nội Dung Trình Bày
Vận chuyển qua màng:
Hiểu biết chung và tổng kết lại các kiến thức về vận chuyển qua màng;
Mức độ nâng cao về quá trình vận chuyển qua màng;
Chức năng của các nguyên tố khoáng đối với thực vật:
Tổng kết về chức năng của nguyên tố khoáng đối với thực vật ;
Sự thiếu hụt khoáng và biểu hiện của thực vật .
Sử dụng các hình ảnh động để giải quyết vấn đề này
Các hiểu biết chung và tổng quan về qua trình vận chuyển qua màng
Nghiên cứu chi tiết về kênh vận chuyển ABC (ATP-binding cassette)
Mức độ nâng cao về quá trình vận chuyển qua màng
Cấu trúc của kênh vận chuyển ABC
Các đơn vị lõi :
Các đơn vị xuyên màng (Transmembrane domains -TMDs);
Các đơn vị liên kết với nucletit ví dụ :ATP (Nucleotide-binding domains -NBDs).
Các đơn vị phụ :
Các đơn vị liên kết với cơ chất trong hệ thống nhập (SBPs) ;
Các đơn vị điều khiển hay xúc tác.
Cấu trúc của kênh vận chuyển ABC
Kênh vận chuyển ABC có thể chỉ cấu trúc một nửa kênh hay toàn bộ kênh.
Đơn vị xuyên màng
Cỏc don v? xuyờn mng l 2 protein hay 2 don v? protein k? nu?c m?nh .
T?o ra cỏc kờnh m co ch?t du?c v?n chuy?n qua dú trong su?t quỏ trỡnh v?n chuy?n.
Các đơn vị xuyên màng
Trong h? th?ng h?p th? chỳng t?o thnh v? trớ c?p b?n cho SBP v sau khi c?p b?n c?a SBP s? phỏt tớn hi?u t?i NBD d? liờn k?t v th?y phõn ATP.
H? th?ng v?n chuy?n dua ra , v?n chuy?n co ch?t ? cỏc v? trớ liờn k?t.
Cỏc don v? xuyờn mng
Là các bó của chuỗi xoắn α xuyên rất nhiều lần theo mô hình ziczắc.
Có rất nhiều dạng kênh vận chuyển ABC theo mô hình kiểu có sáu cặp mỗi cặp có 2 chuỗi xoắn α như vậy sẽ có 12 đoạn (TMS) xuyên qua màng cho mỗi một đơn vị hoạt động chức năng.
Các đơn phân liên kết với các nucleic
Năng lượng của kênh vận chuyển ABC là từ các đơn vị NBD khi xảy ra sự di chuyển của cơ chất tới vị trí liên kết gây tín hiệu kích ứng liên kết ATP và thuỷ phân cung cấp năng lượng.
Một đơn vị NBD bao gồm 2 đơn phân , một đơn phân giống prôtêin Rec-A và một đơn phân xoắn , đơn phân Rec-A la giống nhau cho các kênh ABC chỉ có đơn phân xoắn là đặc thù cho mỗi kênh vận chuyển.
Trong các đơn phân NBD vị trí liên kết với ATP được tạo ra bởi hai thứ tự bảo toàn là Walker A (vòng P) và Walker B , hiện diện trong rất nhiều các protein liên kết với ATP (Walker và đồng nghiệp 1982)
Các đơn phân liên kết với các nucleic
Theo thứ tự định sẵn , các đơn vị liên kết với photphat của ATP và ADP và đồng hoạt động với ion Mg2+cùng với các phân tử nước ở vị trí liên kết với các nucleic.
Glutamat trên Walker B trực tiếp xúc tác cho quá trình thủy phân , ngay sau khi nó liên kết với nước và ion Mg2+ và nếu bị đột biến ở vị trí này làm mất chức năng hoạt động hoạt hoá ATP.
Vòng Q cũng tạo thành các liên kết hydro với Mg2+ cùng với các phân tử nước bao quanh.
.
Các đơn phân liên kết với các nucleic
Trong cỏc don phõn NBD th? t? cỏc thnh ph?n du?c ký hi?u l LSGGQ (cỏc don phõn ny giỳp phõn bi?t kờnh v?n chuy?n ABC v?i cỏc prụtờin liờn k?t v?i cỏc nucletit khỏc). Cỏc LSGGQ c?a m?t NBD liờn k?t v?i ?-photphat c?a ATP du?c liờn k?t v?i m?t NBD khỏc do dú cỏc v? trớ liờn k?t v?i nucleotit l r?t ph?c t?p(Davidson v Chen , 2004).
Cơ chế hoạt động của kênh vận chuyển ABC.
Mô hình đơn giản nhất của hệ thống hấp thụ phụ thuộc vào SBP
Cơ chất liên kiết với SBP
SBP sẽ liên kết với các TMD và đưa tín hiệu với các NBP để liên kết với ATP.
Vị trí liên kết trong TMD được bộc lộ ra bên ngoài ,SBP mở và cơ chất được vận chiyển tới vị trí liên kết trong TMD.
Sự thủy phân ATP tiến hành ở một trong hai NBD và gây ra sự thay đổi cấu hình.
Kênh vận chuyển ABC ở tế bào thực vật
Kênh vận chuyển ABC đã được tìm thấy để tiết terpen kháng nấm dọc theo màng nguyên sinh chất của các tế bào cây thuốc lá.
Phổ biến hơn kênh vận chuyển ABC được tìm thấy trong không bào , nơi chúng hoạt đọng như các bơm glutathione (GS-X pumps). Chúng thường vận chuyển các phân tử có cùng hoá trị liên kết với glutathione . Glutathione là một tripeptit (Glu-Cys-Gly) giữ chức năng như một phân tử quan trọng chống oxi hóa của tế bào.
Kênh vận chuyển ABC ở tế bào thực vật
Chức năng bơm GS-X của không bào của các tế bào thực vật trong khử độc các chất diệt cỏ , bảo vệ các thực vật như cỏ chống lại các tác nhân phá hại có tính oxi hóa , tích lũy các sắc tố và dự trữ các thành phần kháng vi sinh vật.
Một họ các enzyme gọi là gọi là glutathione transferaza (GST) đáp lại các phân tử cơ chất được vận chuyển với glutathione . Mối liên kết hóa học định rõ cho sự kết hợp GS là liên kết đôi giữa 2 nguyên tử cacbon cạnh nhau với một nhóm hiệu ứng liên hợp electron (CH2=CH-Z) (Talalay và đồng nghiệp 1998) . Các hợp chất chứa các liên kết xác định bao gồm anthocyanin , IAA (axit indoleacetic hoặc auxin ) và rất nhiều các hợp chất phenol khác . Các polypeptit liên kết với kim loại gọi là phytochelatins , dạng được tổng hợp từ gluthione , và cũng được vận chuyển trong không bào của tế bào thực vật với các kim loại nặng của chúng theo các bơm GS-T (Salt và Rauser 1995.)
Chức năng của nguyên tố khoáng đối với thực vật
Phõn lo?i theo ch?c nang
Phân loại theo hàm lượng
Các nguyên tố đa lượng
Các nguyên tố khoáng vi lượng
Các triệu chứng thiếu khoáng ở thực vật
Các triệu chứng thiếu N ở cây cà chua
Các triệu chứng thiếu P ở cây cà chua
Các triệu chứng thiếu P
Các triệu chứng thiếu K ở cây cà chua
Các triệu chứng thiếu K
Các triệu chứng thiếu K ở cây rau diếp
Các triệu chứng thiếu K
Các triệu chứng thiếu S ở cây cà chua
Các triệu chứng thiếu S
Defective Mg2+ in plants
Các triệu chứng thiếu Mg ở cây ngô
Các triệu chứng thiếu Mg ở cây bông
Các triệu chứng thiếu Mg ở cây đỗ tương
Các triệu chứng thiếu Mg ở cây cà chua
Các triệu chứng thiếu Ca ở cây cà chua
các triệu chứng thiếu Ca
Các triệu chứng thiếu Fe ở cây cà chua
Cỏc tri?u ch?ng thi?u Fe ? cõy thu?c lỏ c?nh
Các triệu chứng thiếu Cl ở cây cà chua
Các triệu chứng thiếu B ở cây cà chua
B
Lá khoẻ mạnh ở bên phải và lá thiếu B ở bên trái ở cây canola
Các triệu chứng thiếu Zn ở cây cà chua
Các triệu chứng thiếu Zn
Các triệu chứng thiếu Cu ở cây cà chua
Các triệu chứng thiếu Cu
Các triệu chúng thiếu Mo ở cây cà chua
Các triệu chứng thiếu Mo
Xin Chân Thành Cám Ơn
Phụ lục về các triệu chứng thiếu khoáng ở thực vật .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)