Sinh 7 tiet 50 cuc chuan

Chia sẻ bởi Bùi Văn Hương | Ngày 10/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: sinh 7 tiet 50 cuc chuan thuộc Lịch sử 7

Nội dung tài liệu:

Tuần 26 NS: 04/03/13
Tiết 50
SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (tt)
BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi thích nghi với đời sống bay
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học, ý thức bảo vệ các loài thú hoang dã.
4. Giáo dục THBVMT:
- Bảo vệ các động vật hoang dã, xây dựng khu bảo tồn, tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC:
IV. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
Tranh H49.1, H49.2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
?Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và Kanguru?
3.Khám phá:
4. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk, quan sát hình 49.1 để tìm hiểu tập tính của các loài vật thuộc Bộ Dơi và Bộ Cá Voi.
+ Đặc điểm răng
+ Cách di chuyển trong nước và trên không.

- Hs đọc thông tin Sgk, quan sát hình, với sự hiểu biết của mình( trao đổi nhóm- Đại diện nhóm trình bày kết quả( nhóm khác bổ sung.
Bộ Cá Voi:- Không có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng
- Bơi uốn mình theo chiều dọc
Bộ Dơi:- Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ.
- Bay không có đường bay rõ rệt.


Hoạt động 2: Đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống:

- Gv yêu cầu Hs tiếp tục đọc thông tin, kết hợp với quan sát hình 49.1, 49.2 Sgk( trao đổi trả lời các câu hỏi sau :
- Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?
- Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào?
- Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?







- Gv hỏi:
+ Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?

+ Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào?
- Gv hỏi thêm:
+ Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?
- Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình 49.1, 49.2
- Trao đổi nhóm
- Dơi:
+ Cơ thể ngắn, thon nhỏ.
+ Cánh rộng, chân yếu.
- Cá voi:
+ Cơ thể hình thoi.
+ Chi trước biến đổi thành vây bơi
- Đại diện các nhóm lên bảng viết nội dung.
- Nhóm khác theo dõi( bổ sung.
KL :
- Cá voi: boi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi.
- Dơi: dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay không có đường rõ.

HS trả lời
Chi trước:- Biến đổi thành cánh da (mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi)
Chi sau:Yếu ( bám vào vật ( không tự cất cánh.
- Biến đổi thành bơi chèo (có các xương cánh, xương ống, xương bàn)

- Hs dựa vào cấu tạo của xương vây giống chi trước ( khoẻ, cơ thể có lớp mỡ dày.

5. Củng cố:
Gv gọi 1 ( 2 Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài.
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của dơi thích nghi với đời sống bay.
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn.
6. Hướng dẫn về nhà:
Học bài trả lời câu hỏi trong Sgk.
Đọc mục “Em có biết?”
Tìm hiểu về đời sống của Chuột, Hổ, Báo.
Kẻ bảng 1 tr 146 Sgk thêm cột cấu tạo chân.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Văn Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)