Sinh 6 tiet 49
Chia sẻ bởi Đặng Minh Quân |
Ngày 18/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: sinh 6 tiet 49 thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 23/02/2013
Ngày giảng: 26/02/2013
TIẾT 49. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kiểm tra và khắc sâu kiến thức trọng tâm 3 chương sinh sản, quả và hạt, các nhóm thực vật
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng tư duy, suy nghĩ làm bài.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, độc lập tự giác khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Ma trận đề.
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1:
Hoa và sinh sản hữu tính
- Số câu:
- Điểm:
- Tỉ lệ:
Biết được sự biến đổi của hoa sau thụ tinh
1
1
10%
1
1
10%
Chủ đề 2:
Quả và hạt
- Số câu:
- Điểm:
- Tỉ lệ:
Biết được đặc điểm thích nghi của quả phát tán nhờ gió
Phân biệt được các loại quả hạch
1
2
20%
1
1
10%
2
4
30%
Chủ đề 3:
Các nhóm thực vật
- Số câu:
- Điểm:
- Tỉ lệ:
Cho biết vai trò của Tảo
Phân biệt được giữa rêu và dương xĩ
So sánh cơ quan sinh dưỡng của rêu và dương xỉ
1
3
30%
1
1
10%
1
2
20%
3
6
60%
Tổng số câu:
Tổng số điểm
Tỉ lệ%
2
3
30%
1
3
30
3
4
40%
6
10
100%
2. Đề bài
A. Trắc nghiệm : (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất :
Câu 1. Quả do bộ phận nào của hoa phát triển thành :
A. Hạt phấn B. Bầu nhụy C. Noãn D. Tràng hoa
Câu 2. Nhóm quả gồm toàn quả hạch là :
A. Đu đủ, cà chua, chanh B. Cải, thìa là, chò
C. Mơ, xoài, cam D. Táo ta, xoài, mơ
Câu 3. Điểm giống nhau giữa rêu và dương xỉ là :
A. Có rễ, thân, lá thực sự C. Cây con mọc ra từ nguyên tản
B. Sinh sản bằng bào tử D. Trong thân có mạch dẫn
B. Tự luận:
Câu 4. Những quả và hạt có đặc điểm gì thường được phát tán nhờ gió? Cho ví dụ?
Câu 5: Nêu vai trò của Tảo?
Câu 6: So sánh cơ quan sinh dưỡng của rêu và dương xỉ? Cây nào có cấu tạo phức tạp hơn?
3. Đáp án
Câu
Đáp án
Điểm
Trắc nghiệm
1. C 2. D 3. B
3
4
- Phát tán nhờ gió: Quả có cánh hoặc có túm lông nhẹ.
- Ví dụ: Quả bông, gạo, Cỏ ngọt, núc nác ....
1
1
5
Vai trò của tảo:
- Có lợi:
+ Cung cấp Oxi, thức ăn cho động vật nhỏ dưới nước.
+ Cung cấp thức ăn, cung cấp Vitamin cho con người.
+ Dùng làm phân bón, thuốc nhuộm.
- Có hại: Sinh sản nhanh làm ngộ độc, gây chết cá, hại lúa...
2
1
6
- Giống nhau: Cơ thể đó có thân, lá, rễ
- Khác:
+ Rêu: Rễ giả, thân nhỏ không phân nhánh, là nhỏ không có gân ở giữa, chưa có mạch dẫn.
+ Dương xỉ: - Cơ thể có rễthật, có mạch dẫn. Lá già có cuống dài. Lá non cuộn tròn.
1
0.5
0.5
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
1. Tổ chức. 6A:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Phát đề kiểm tra:
4. Củng cố:
- Gv thu bài kiểm tra.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc trước bài 40.
- chuẩn bị cành thông, nón thông.
Ngày giảng: 26/02/2013
TIẾT 49. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kiểm tra và khắc sâu kiến thức trọng tâm 3 chương sinh sản, quả và hạt, các nhóm thực vật
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng tư duy, suy nghĩ làm bài.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, độc lập tự giác khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Ma trận đề.
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1:
Hoa và sinh sản hữu tính
- Số câu:
- Điểm:
- Tỉ lệ:
Biết được sự biến đổi của hoa sau thụ tinh
1
1
10%
1
1
10%
Chủ đề 2:
Quả và hạt
- Số câu:
- Điểm:
- Tỉ lệ:
Biết được đặc điểm thích nghi của quả phát tán nhờ gió
Phân biệt được các loại quả hạch
1
2
20%
1
1
10%
2
4
30%
Chủ đề 3:
Các nhóm thực vật
- Số câu:
- Điểm:
- Tỉ lệ:
Cho biết vai trò của Tảo
Phân biệt được giữa rêu và dương xĩ
So sánh cơ quan sinh dưỡng của rêu và dương xỉ
1
3
30%
1
1
10%
1
2
20%
3
6
60%
Tổng số câu:
Tổng số điểm
Tỉ lệ%
2
3
30%
1
3
30
3
4
40%
6
10
100%
2. Đề bài
A. Trắc nghiệm : (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất :
Câu 1. Quả do bộ phận nào của hoa phát triển thành :
A. Hạt phấn B. Bầu nhụy C. Noãn D. Tràng hoa
Câu 2. Nhóm quả gồm toàn quả hạch là :
A. Đu đủ, cà chua, chanh B. Cải, thìa là, chò
C. Mơ, xoài, cam D. Táo ta, xoài, mơ
Câu 3. Điểm giống nhau giữa rêu và dương xỉ là :
A. Có rễ, thân, lá thực sự C. Cây con mọc ra từ nguyên tản
B. Sinh sản bằng bào tử D. Trong thân có mạch dẫn
B. Tự luận:
Câu 4. Những quả và hạt có đặc điểm gì thường được phát tán nhờ gió? Cho ví dụ?
Câu 5: Nêu vai trò của Tảo?
Câu 6: So sánh cơ quan sinh dưỡng của rêu và dương xỉ? Cây nào có cấu tạo phức tạp hơn?
3. Đáp án
Câu
Đáp án
Điểm
Trắc nghiệm
1. C 2. D 3. B
3
4
- Phát tán nhờ gió: Quả có cánh hoặc có túm lông nhẹ.
- Ví dụ: Quả bông, gạo, Cỏ ngọt, núc nác ....
1
1
5
Vai trò của tảo:
- Có lợi:
+ Cung cấp Oxi, thức ăn cho động vật nhỏ dưới nước.
+ Cung cấp thức ăn, cung cấp Vitamin cho con người.
+ Dùng làm phân bón, thuốc nhuộm.
- Có hại: Sinh sản nhanh làm ngộ độc, gây chết cá, hại lúa...
2
1
6
- Giống nhau: Cơ thể đó có thân, lá, rễ
- Khác:
+ Rêu: Rễ giả, thân nhỏ không phân nhánh, là nhỏ không có gân ở giữa, chưa có mạch dẫn.
+ Dương xỉ: - Cơ thể có rễthật, có mạch dẫn. Lá già có cuống dài. Lá non cuộn tròn.
1
0.5
0.5
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
1. Tổ chức. 6A:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Phát đề kiểm tra:
4. Củng cố:
- Gv thu bài kiểm tra.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc trước bài 40.
- chuẩn bị cành thông, nón thông.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Minh Quân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)