SInh 6
Chia sẻ bởi Quản Trị Sever |
Ngày 18/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: SInh 6 thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
Phòng gd&đt kim thành
trường thcs lai vu
đề kiểm tra chất lượng học kỳ I i
môn: Sinh 6
năm học: 2009 - 2010
(Thời gian: 45 phút)
Đề bài
Câu 1 (1 điểm).
Vì sao phải thu hoạch đỗ trước khi quả chín?
Câu 2 (2điểm).
Vì sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở môi trường ẩm ướt
Câu 3 (1,5 điểm)
Tại sao cây thông được xếp vào Ngành hạt trần? Ngành hạt kín có đặc điểm gì tiến hoá hơn Ngành hạt trần?
Câu 4 (2,5 điểm)
Nêu đặc điểm hình dạng, kích thước, cấu tạo, cách dinh dưỡng của vi khuẩn. Lấy hai ví dụ về vi khuẩn thường gây bệnh cho con người?
Câu 5 (3 điểm)
So sánh hạt của cây 1 lá mầm với hạt của cây 2 lá mầm. Mỗi loại lấy 2 ví dụ minh họa?
BGH duyệt
Người thẩm định
Bùi Bích Nhung
Lai Vu ngày 28. 4. 2010 Người ra đề
Nguyễn Thị Hiền
đáp án và biểu điểm
Môn: Sinh 6
(Thời gian 45 phút)
Câu 1 (1 đ).
- Đỗ thuộc loại quả khô (0,5đ), khi chín vỏ quả tự tách, hạt tung ra ngoài không thu hoạch được (0,5đ)
Câu 2(2đ)
- Rêu chưa có rễ chính thức, chưa có mạch dẫn ở thân và lá nên chức năng hút và dẫn truyền nước chưa hoàn chỉnh (1đ)
- Việc lấy nước và muối khoáng hòa tan thực hiện bằng cách thẩm thấu qua bề mặt vì vậy rêu chỉ sống nơi ẩm ướt (1đ)
Câu 3(1,5 đ)
- Thông được xếp vào Ngành hạt trần vì thông có đặc điểm đặc trưng của ngành: hạt nằm lộ trên lá noãn hở (0,5đ)
- Hạt kín tiến hoá hơn hạt trần thể hiện:
+ Cơ quan sinh dưỡng Ngành hạt kín đa dạng (0,5đ)
+ Ngành hạt kín đã cõ hoa, quả chứa hạt bên trong (0,5đ)
Câu 4 (2,5 đ)
* Đặc điểm của vi khuẩn:
- Hình dạng: tròn, dài, que, móc (0,5đ)
- Kích thước hiển vi, mắt thường không nhìn thấy (0,5đ)
- Cấu tạo: đơn giản bao gồm: vách TB, TBC (0,5đ)
- Dinh dưỡng: + Di dưỡng: hoại sinh + kí sinh (0,25đ)
+ Tự dưỡng (0,25)
* Vi khuẩn thường gây bệnh cho người
- Vi khuẩn lao: gây bệnh lao (0,25)
-Vi khuẩn tả : gây bệnh tiêu chảy (0,25)
Câu 5 (3đ)
* Giống nhau: cấu tạo gồm vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ (1đ)
* Khác nhau: - Hạt 1 lá mầm: phôi của hạt có 1 lá mầm (0,5đ)
- Hạt 2 lá mầm: phôi của hạt có 2 lá mầm (0,5đ)
* Ví dụ :- Hạt 1 lá mầm: ngô, lúa (0,5đ)
- Hạt 2 lá mầm: lạc, đỗ (0,
trường thcs lai vu
đề kiểm tra chất lượng học kỳ I i
môn: Sinh 6
năm học: 2009 - 2010
(Thời gian: 45 phút)
Đề bài
Câu 1 (1 điểm).
Vì sao phải thu hoạch đỗ trước khi quả chín?
Câu 2 (2điểm).
Vì sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở môi trường ẩm ướt
Câu 3 (1,5 điểm)
Tại sao cây thông được xếp vào Ngành hạt trần? Ngành hạt kín có đặc điểm gì tiến hoá hơn Ngành hạt trần?
Câu 4 (2,5 điểm)
Nêu đặc điểm hình dạng, kích thước, cấu tạo, cách dinh dưỡng của vi khuẩn. Lấy hai ví dụ về vi khuẩn thường gây bệnh cho con người?
Câu 5 (3 điểm)
So sánh hạt của cây 1 lá mầm với hạt của cây 2 lá mầm. Mỗi loại lấy 2 ví dụ minh họa?
BGH duyệt
Người thẩm định
Bùi Bích Nhung
Lai Vu ngày 28. 4. 2010 Người ra đề
Nguyễn Thị Hiền
đáp án và biểu điểm
Môn: Sinh 6
(Thời gian 45 phút)
Câu 1 (1 đ).
- Đỗ thuộc loại quả khô (0,5đ), khi chín vỏ quả tự tách, hạt tung ra ngoài không thu hoạch được (0,5đ)
Câu 2(2đ)
- Rêu chưa có rễ chính thức, chưa có mạch dẫn ở thân và lá nên chức năng hút và dẫn truyền nước chưa hoàn chỉnh (1đ)
- Việc lấy nước và muối khoáng hòa tan thực hiện bằng cách thẩm thấu qua bề mặt vì vậy rêu chỉ sống nơi ẩm ướt (1đ)
Câu 3(1,5 đ)
- Thông được xếp vào Ngành hạt trần vì thông có đặc điểm đặc trưng của ngành: hạt nằm lộ trên lá noãn hở (0,5đ)
- Hạt kín tiến hoá hơn hạt trần thể hiện:
+ Cơ quan sinh dưỡng Ngành hạt kín đa dạng (0,5đ)
+ Ngành hạt kín đã cõ hoa, quả chứa hạt bên trong (0,5đ)
Câu 4 (2,5 đ)
* Đặc điểm của vi khuẩn:
- Hình dạng: tròn, dài, que, móc (0,5đ)
- Kích thước hiển vi, mắt thường không nhìn thấy (0,5đ)
- Cấu tạo: đơn giản bao gồm: vách TB, TBC (0,5đ)
- Dinh dưỡng: + Di dưỡng: hoại sinh + kí sinh (0,25đ)
+ Tự dưỡng (0,25)
* Vi khuẩn thường gây bệnh cho người
- Vi khuẩn lao: gây bệnh lao (0,25)
-Vi khuẩn tả : gây bệnh tiêu chảy (0,25)
Câu 5 (3đ)
* Giống nhau: cấu tạo gồm vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ (1đ)
* Khác nhau: - Hạt 1 lá mầm: phôi của hạt có 1 lá mầm (0,5đ)
- Hạt 2 lá mầm: phôi của hạt có 2 lá mầm (0,5đ)
* Ví dụ :- Hạt 1 lá mầm: ngô, lúa (0,5đ)
- Hạt 2 lá mầm: lạc, đỗ (0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quản Trị Sever
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)