SINH 6
Chia sẻ bởi Vũ Thị Thanh Hương |
Ngày 18/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: SINH 6 thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
* MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK II SINH 6
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dung cao
1.Hoa & sinh sản hữu tính
( 3 tiết)
- Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
25 % = 2,5 đ
100% hàng = 2,5 đ
% hàng = đ
% hàng = 0 điểm
0% hàng = 0 điểm
2 . Qủa & hạt
( 6 tiết )
- Bộ phận của hoa tạo quả hạt, nhận ra quả tạo thành còn đài tồn tại
- Tìm điểm giống , khác nhau giữa hạt 1 lá mầm & hạt hai lá mấm
40 % = 4 đ
0% hàng = 0 đ
0% hàng = 0 điểm
0% hàng = 4 điểm
0% hàng = 0 điểm
3. Các nhóm thực vật
( 9 tiết )
Các ngành thực vật, ngành thực vật chiếm ưu thế
Rêu chỉ sống được nơi ẩm ướt & được xếp vào thực vật bậc cao
35 % = 3,5 đ
42,9 % hang = 1,5 đ
57,1% hang = 2 đ
0% hang = 0 đ
0% hang = 0 đ
Tổng số câu
Tổng số điểm
100% = 10 điểm
2 câu
4 %
4 đ
1 câu
20 %
2 đ
2 câu
40 %
4 đ
0 câu
0 %
0 đ
CẤU TRÚC ĐỀ HK II SINH 6
Chương VI: Hoa & sinh sản hữu tính (2,5 đ)
Thụ phấn
Chương VII: Qủa & hạt (4 đ)
Các loại quả
Hạt & các bộ phận của hạt
Tổng kết về cây có hoa
Chương VI: Các nhóm thực vật: (3,5 đ)
Cấu tạo & chức năng của hoa – Các loại hoa
Trường THCS Mỹ Thạnh ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2014 - 2015
Lớp :…… Môn: Sinh 6 (Đề chính thức)
Họ và tên :…………….. Thời gian: 45 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê giáo viên
ĐỀ:
Câu 1: Kể các ngành thực vật mà em đã học? Trong các ngành thực vật cho biết
ngành nào phát triển mạnh mẽ và chiếm ưu thế? (1,5 điểm)
Câu 2: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? Cho ví dụ? (2,5 điểm)
Câu 3: Tìm điểm giống nhau và điểm khác nhau giữa hạt một lá mầm và hạt hai lá
mầm? Cho ví dụ? (2,5 điểm)
Câu 4: Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Em hãy cho biết những cây nào
quả đã hình thành vẫn còn giữ lại đài hoa? (1,5 điểm)
Câu 5: Vì sao Rêu chỉ sống ở những nơi ẩm ướt và được xếp vào nhóm thực vật bậc
cao? (2 điểm)
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu 1
* Các ngành thực vật đã học:
- Ngành tảo
- Ngành rêu
- Ngành dương xỉ
- Ngành hạt trần
- Ngành hạt kín
- Ngành thực vật phát triểm mạnh & chiếm ưu thế: Ngành hạt kín
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 2
- Hoa thường có màu sắc sặc sỡ,/ có hương thơm, mật ngọt,
- Hạt phấn to và có gai
- Đầu nhụy thường có chất dính để giữ lại hạt phấn
- Vi dụ: Hoa mướp, hoa bí… ( ví dụ khác đúng đạt điểm )
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3
Điểm giống nhau:
Hạt gồm vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
Phôi gồm: rễ mầm, chồi mầm, thân mầm, lá mầm
Khác nhau:
Hạt một lá mầm
Hạt hai lá mầm
- Phôi hạt chỉ có một lá mầm
- Chất dinh dưỡng dự trữ chứa ở phôi nhũ
- vd: Hạt lúa…
- Phôi hạt có hai lá mầm
- Chất dinh dưỡng dự trữ chứa ở lá mầm
- Vd: hạt đậu đen...( Vd khác đúng đạt điểm )
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4
- Qủa do bầu nhụy phát triển thành
- Hạt do noãn phát triển thành
- Những cây quả đã hình thành
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dung cao
1.Hoa & sinh sản hữu tính
( 3 tiết)
- Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
25 % = 2,5 đ
100% hàng = 2,5 đ
% hàng = đ
% hàng = 0 điểm
0% hàng = 0 điểm
2 . Qủa & hạt
( 6 tiết )
- Bộ phận của hoa tạo quả hạt, nhận ra quả tạo thành còn đài tồn tại
- Tìm điểm giống , khác nhau giữa hạt 1 lá mầm & hạt hai lá mấm
40 % = 4 đ
0% hàng = 0 đ
0% hàng = 0 điểm
0% hàng = 4 điểm
0% hàng = 0 điểm
3. Các nhóm thực vật
( 9 tiết )
Các ngành thực vật, ngành thực vật chiếm ưu thế
Rêu chỉ sống được nơi ẩm ướt & được xếp vào thực vật bậc cao
35 % = 3,5 đ
42,9 % hang = 1,5 đ
57,1% hang = 2 đ
0% hang = 0 đ
0% hang = 0 đ
Tổng số câu
Tổng số điểm
100% = 10 điểm
2 câu
4 %
4 đ
1 câu
20 %
2 đ
2 câu
40 %
4 đ
0 câu
0 %
0 đ
CẤU TRÚC ĐỀ HK II SINH 6
Chương VI: Hoa & sinh sản hữu tính (2,5 đ)
Thụ phấn
Chương VII: Qủa & hạt (4 đ)
Các loại quả
Hạt & các bộ phận của hạt
Tổng kết về cây có hoa
Chương VI: Các nhóm thực vật: (3,5 đ)
Cấu tạo & chức năng của hoa – Các loại hoa
Trường THCS Mỹ Thạnh ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2014 - 2015
Lớp :…… Môn: Sinh 6 (Đề chính thức)
Họ và tên :…………….. Thời gian: 45 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê giáo viên
ĐỀ:
Câu 1: Kể các ngành thực vật mà em đã học? Trong các ngành thực vật cho biết
ngành nào phát triển mạnh mẽ và chiếm ưu thế? (1,5 điểm)
Câu 2: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? Cho ví dụ? (2,5 điểm)
Câu 3: Tìm điểm giống nhau và điểm khác nhau giữa hạt một lá mầm và hạt hai lá
mầm? Cho ví dụ? (2,5 điểm)
Câu 4: Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Em hãy cho biết những cây nào
quả đã hình thành vẫn còn giữ lại đài hoa? (1,5 điểm)
Câu 5: Vì sao Rêu chỉ sống ở những nơi ẩm ướt và được xếp vào nhóm thực vật bậc
cao? (2 điểm)
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu 1
* Các ngành thực vật đã học:
- Ngành tảo
- Ngành rêu
- Ngành dương xỉ
- Ngành hạt trần
- Ngành hạt kín
- Ngành thực vật phát triểm mạnh & chiếm ưu thế: Ngành hạt kín
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 2
- Hoa thường có màu sắc sặc sỡ,/ có hương thơm, mật ngọt,
- Hạt phấn to và có gai
- Đầu nhụy thường có chất dính để giữ lại hạt phấn
- Vi dụ: Hoa mướp, hoa bí… ( ví dụ khác đúng đạt điểm )
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3
Điểm giống nhau:
Hạt gồm vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
Phôi gồm: rễ mầm, chồi mầm, thân mầm, lá mầm
Khác nhau:
Hạt một lá mầm
Hạt hai lá mầm
- Phôi hạt chỉ có một lá mầm
- Chất dinh dưỡng dự trữ chứa ở phôi nhũ
- vd: Hạt lúa…
- Phôi hạt có hai lá mầm
- Chất dinh dưỡng dự trữ chứa ở lá mầm
- Vd: hạt đậu đen...( Vd khác đúng đạt điểm )
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4
- Qủa do bầu nhụy phát triển thành
- Hạt do noãn phát triển thành
- Những cây quả đã hình thành
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Thanh Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)