Simple present 2

Chia sẻ bởi Nguyễn Thọ Cương | Ngày 02/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: simple present 2 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Thì Thì Hiện Tại Đơn Giản
The simple present tense (continue)
Teacher: Dang Viet Thao – HaNoi University
Nội Dung
Cấu trúc thưòng dùng
There is và There are
Động từ Have/ has trong thì Hiện Tại
Động Từ Tình Thái
Câu Mệnh Lệnh
Bài tập
_ Câu mệnh lệnh dùng để yêu câu ai đó làm gì hoặc không làm gì cho chủ thể

Cấu trúc 1: V(infinitive) + …
Đối với adj Be + adj
Có thể thêm “please” (làm ơn) vào cuối câu để tăng phần lịch sự cho câu
VD: Close the door!
Turn on / off the television, please!
Be carefull with the thieves!

VD: Xin hãy đi cùng tôi!

Hãy gọi điện cho tôi khi bạn cảm thấy buồn nhé!

Lái xe cẩn thận nhé!


Hãy gặp cô ấy và nói cho cô ấy nghe sự thật!













Câu mệnh lệnh
Câu mệnh lệnh
Cấu Trúc 2 : Don’t + V(infinitive) +…
Don’t + be + adj
VD: Don’t stay up late!
Don’t eat too much at night!
Don’t be late!
Don’t touch me!
VD: Xin đừng cư sử như vậy nữa!

Đừng lái xe khi bạn bị say!

Đừng lười nhát nữa!

Xin đừng làm ồn nữa!
Động từ tình thái

can (can’t)
could(couldn’t)
S + should(shouldn’t) + V(infinitive) + …
may ( may not)
might: có thể
must(:phải) (mustn’t : không được)
ought to: nên (ought not to : không nên)

VD: I can Swim
VD: I can’t work 12 hours in a day
VD: Anh ấy có thể nói được tiếng Hàn

VD: you should talk less and do more.
Động từ tình thái
VD: Bạn không nên uống cà phê vào buổi tối

VD: Cô ấy không nên giận tôi (gợi ý : get angry with somebody)

VD: Cô ấy phải chăm sóc bọn trẻ (chăm sóc : look after)

VD: Chúng ta không được lái xe mà không đội mũ bảo hiểm.

VD: Bạn không được tắm ở khu vực này vì có cá mập (shark : ca map)







Động từ tình thái
_ Để tạo thành câu hỏi ta đổi các động từ tình thái đó lên đầu câu.

VD: Should he buy his son a toy?
VD: Can I help you?
_ yes, you can
_No, you can’t
VD: Bạn có thể nói tiếng anh không?
Have và Has
_ Nghĩa thứ 1: có
VD: I have a new car
She has new thought
Ta có thể thêm got để tạo thành have got/ has got, nghĩa không đổi

VD: He has got a new job
VD: chúng tôi có 1 con

Em gái tôi có 1 con búp bê

Tôi có 1 cuộc sống mới sau khi chia tay với cô ấy


Have và Has trong thì hiện tại
_ nghĩa thứ 2 khi thêm “to” tạo thành
Have to / has to + infinitive: phải = must + infinitive

Trong một vài trường hợp có sự khác nhau nhỏ nhưng nhìn chung là chúng được dùng song song như nhau.

VD: I (have to/ must) study English.
Many pupils (have to/ must) wear uniform when they go to school.
Have và has
Nhưng khi yêu cầu ai đó thực hiện việc người ấy làm như một trách nhiệm thì ta nên dùng “must”
VD : you must finish your homework before going out.
Con phải hoàn thành bài tập của mình trước khi đi chơi.
( ở đây việc hoàn thành bài tập của đứa con giống như là một nghĩ vụ phải làm, vì vậy ta nên dùng must)

VD : The grandparrent are old. You must visit them more often.
Ông bà đã già rồi. bạn phải thăm ông bà thường xuyên hơn (đây là nghĩa vụ của bạn)

Have và has
_ Nghĩa thứ 3 : ăn, uống

VD: Have breakfast / lunch/ dinner
Have a cup of coffee

Have a bath : tắm
Have a shower : tắm (bằng vòi hoa sen)

_ Nghĩa thứ 4: Bị

VD: she has flu : chị ấy bị cúm
I have headache : tôi bị đâu đầu







There is/ There are
Nghĩa của 2 cấu trúc này : có
There is + danh từ số ít hoặc là danh từ không đếm được

VD: có 1 quả táo trong tủ lạnh

VD: có 1 tên cướp trong ngân hàng

VD: Có quá nhiều tiếng động trong phòng
There is / There are
There are + danh từ số nhiều / danh từ đếm được
VD: There are 25 people in that restaurant
There are so many choices for you
VD: Có 4 thành viên trong gia đình tôi

VD: Có 12 tháng trong 1 năm
Cấu trúc thường gặp
Want to V(infinitive)

VD: I want to meet my boss
VD: She wants to change her mind
VD: Anh ấy muốn 1 câu trả lời rõ ràng

VD:Họ muốn xây 1 khách sạn trong thành phố này
Cấu trúc thường gặp
Like + V_ing
+ to + V
VD: I like to take / taking a rest
They like to chat / chatting on the internet
VD: Mẹ tôi thích đi mua sắm trong siêu thị

VD: Con cái tôi thích đi xem phim với chúng tôi vào cuối tuần
… how to V(infinitive): cách làm điều gì

VD: Tôi không biết cách bật tivi
I don’t know how to turn on the television

VD: Cô ấy không biết cách gửi 1 lá thư điện tử
 She doesn’t know how to send an email
… how to V(infinitive): cách làm điều gì
Họ biết cách kiếm tiền
They know how to earn money.
Vd: Bạn có biết cách sử dụng chiếc máy tính này không?

VD: Cô ấy không thể dạy tôi cách lái xe 1 chiếc ô tô

VD: Tôi muốn học cách chơi trò chơi này
Some và any trong thì hiện tại
some : 1 vài, 1 ít
_ Được dùng trong câu khẳng định
VD: I have some friends in Ha Noi
_ She wants to buy some books for her children
VD: Jane có 1 vài lời khuyên cho ban đấy

VD: Anh ấy mua vài quả cam ở của hàng đó
Some và any trong thì hiện tại
any : bất kể, bất cứ (dùng trong câu phủ định & nghi vấn)
VD: anyone/ anybody: bất kể ai
anything: bất kể cái gì

VD: Tôi không nói bất kể điều gì cho cô ấy
I don’t tell her anything
VD: Bạn có người bạn nào ở Hà Nội không?
Do you have any friends in Ha Noi?
Some và any trong thì hiện tại
VD: Cô ấy không gửi cho tôi tin nhắn nào
She doesn’t send me any messages
VD: Anh ấy có thích cô gái nào trong lớp không?

VD: Jame không mua bất kể chiếc xe máy nào cho con trai nữa.
Thank You !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thọ Cương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)