Simple past.
Chia sẻ bởi Muademngoaio |
Ngày 11/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Simple past. thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Form:
( Khẳng định: S + have/has + P.P + (O)
( Phủ định
o S + have not/has not + P.P + (O)
o S + haven`t/hasn`t+ P.P + (O)
( Nghi vấn: (Từ để hỏi) + have/has + S+ P.P + (O)?
Usage:
( Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại: o I`ve broken my watch so I don`t know what time it is -> Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ. o They have cancelled the meeting ->Họ đã hủy buổi họp. o She`s taken my copy. I don`t have one ->Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào. o The sales team has doubled its turnover ->Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.
( Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như `just` `already` hay `yet`. o We`ve already talked about that ->Chúng ta đã nói về việc đó. o She hasn`t arrived yet ->ấy vẫn chưa đến. o I`ve just done it ->Tôi vừa làm việc đó. o They`ve already met ->Họ đã gặp nhau. o They haven`t known yet ->Họ vẫn chưa biết. o Have you spoken to him yet? ->Anh đã nói chuyện với anh ta chưa? o Have they got back to you yet? ->Họ đã trả lời cho anh chưa?
( Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng `since` và `for` để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu. o I have been a teacher for more than ten years ->Tôi dạy học đã hơn 10 năm. o We haven`t seen Janine since Friday ->tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu. o How long have you been at this school? ->Anh công tác ở trường này bao lâu rồi? o For 10 years/Since 2002 ->Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.
( Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng `ever` và `never` khi nói về kinh nghiệm. o Have you ever been to Argentina? ->Anh đã từng đến Argentina chưa? o I think I have seen that movie before ->Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó. o Has he ever talked to you about the problem? ->Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa? o I`ve never met Jim and Sally ->Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally. o We`ve never considered investing in Mexico. ->Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.
( Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ: o We`ve been to Singapore a lot over the last few years ->Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần. o She`s done this type of project many times before ->Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần. o We`ve mentioned it to them on several occasions over the last six months ->Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi. o The army has attacked that city five times ->Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần. o I have had four quizzes and five tests so far this semester ->Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này. o She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick ->Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.
Dấu hiệu nhận biết:
All Day, All Week, Since, For, For A Long Time, Almost Every Day This Week, Recently, Lately, In The Past Week, In Recent Years, Up Until Now, And So Far Since: từ khi (mốc thời gian) For: khoảng (khoảng thời gian) Several times: vài lần Many times: nhiều lần Up to now = Until now = Up to present = so far: cho đến bây giờ
( Khẳng định: S + have/has + P.P + (O)
( Phủ định
o S + have not/has not + P.P + (O)
o S + haven`t/hasn`t+ P.P + (O)
( Nghi vấn: (Từ để hỏi) + have/has + S+ P.P + (O)?
Usage:
( Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại: o I`ve broken my watch so I don`t know what time it is -> Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ. o They have cancelled the meeting ->Họ đã hủy buổi họp. o She`s taken my copy. I don`t have one ->Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào. o The sales team has doubled its turnover ->Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.
( Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như `just` `already` hay `yet`. o We`ve already talked about that ->Chúng ta đã nói về việc đó. o She hasn`t arrived yet ->ấy vẫn chưa đến. o I`ve just done it ->Tôi vừa làm việc đó. o They`ve already met ->Họ đã gặp nhau. o They haven`t known yet ->Họ vẫn chưa biết. o Have you spoken to him yet? ->Anh đã nói chuyện với anh ta chưa? o Have they got back to you yet? ->Họ đã trả lời cho anh chưa?
( Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng `since` và `for` để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu. o I have been a teacher for more than ten years ->Tôi dạy học đã hơn 10 năm. o We haven`t seen Janine since Friday ->tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu. o How long have you been at this school? ->Anh công tác ở trường này bao lâu rồi? o For 10 years/Since 2002 ->Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.
( Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng `ever` và `never` khi nói về kinh nghiệm. o Have you ever been to Argentina? ->Anh đã từng đến Argentina chưa? o I think I have seen that movie before ->Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó. o Has he ever talked to you about the problem? ->Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa? o I`ve never met Jim and Sally ->Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally. o We`ve never considered investing in Mexico. ->Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.
( Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ: o We`ve been to Singapore a lot over the last few years ->Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần. o She`s done this type of project many times before ->Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần. o We`ve mentioned it to them on several occasions over the last six months ->Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi. o The army has attacked that city five times ->Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần. o I have had four quizzes and five tests so far this semester ->Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này. o She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick ->Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh.
Dấu hiệu nhận biết:
All Day, All Week, Since, For, For A Long Time, Almost Every Day This Week, Recently, Lately, In The Past Week, In Recent Years, Up Until Now, And So Far Since: từ khi (mốc thời gian) For: khoảng (khoảng thời gian) Several times: vài lần Many times: nhiều lần Up to now = Until now = Up to present = so far: cho đến bây giờ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Muademngoaio
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)