Sih
Chia sẻ bởi Trương Sinh Sony |
Ngày 26/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: sih thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Bài 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
1. Trong cấu trúc của một Ôpêron, vùng nằm ngay trước vùng mã hoá các gen cấu trúc là:
A. Gen điều hòa. B. Vùng điều hòa. C. Vùng khởi động. D. Vùng vận hành.
2. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôpêron Lac, khi môi trường có lactôzơ thì :
A. Sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
B. Enzim ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi đầu.
C. Prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
D. Prôtêin ức chế không được tổng hợp.
3. Gen điều hòa Ôpêron hoạt động khi môi trường :
A. Có chất cảm ứng. B. Không có chất cảm ứng. C. Không có chất ức chế. D. Có hoặc không có chất cảm ứng.
4. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôpêron, khi môi trường không có chất cảm ứng thì
A. Prôtêin ức chế bị bất hoạt. B. Prôtêin ức chế hoạt động
C. Gen cấu trúc hoạt động. D. Enzim ARN-polimeraza bám vào vùng khởi động.
5. Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn :
A. Phiên mã. B. Sau phiên mã. C. Dịch mã. D. Sau dịch mã.
6. Cấu trúc của Ôpêron ở tế bào nhân sơ bao gồm :
A. Vùng điều hòa, vùng vận hành, các gen cấu trúc. B. Vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc.
C. Các gen cấu trúc, vùng vận hành, vùng điều hòa. D. Gen điều hòa, vùng vận hành, các gen cấu trúc.
7. Trong cơ chế điều hòa biểu hiện của gen ở tế bào nhân sơ, vai trò của gen điều hòa R là :
A. Gắn với prôtêin ức chế làm cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
B. Qui định tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
C. Tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng điều hòa.
D. Tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
8. Lactôzơ có vai trò gì trong quá trình điều hòa tổng hợp prôtêin ở sinh vật nhân sơ ?
A. Làm cho prôtêin ức chế bị bất hoạt không liên kết được với vùng vận hành
C. Kích thích vùng vận hành.
B. Kích thích gen ức chế hoạt động.
D. Cung cấp năng lượng cho quá trình dịch mã.
9. Đối với Ôpêron ở E.Coli thì tín hiệu điều hòa hoạt động của gen là :
A. Đường lactôzơ B. Đường saccarôzơ C. Đường mantôzơ D. Đường glucôzơ
10. Cơ chế điều hòa của Ôpêron Lac ở E.Coli dựa vào tương tác của yếu tố nào?
A. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với vùng khởi động để khởi đầu phiên mã
B. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với nhóm gen cấu trúc để cung cấp năng lượng cho tế bào
C. Dựa vào tương tác của prôtêin điều hoà với trình tự đặc biệt trong vùng điều hòa của gen
D. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
11. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì ?
A. Nơi tiếp xúc với enzim ARN-polimeraza. B. Mang thông tin qui định prôtêin điều hòa.
C. Mang thông tin qui định enzim ARN-polimeraza. D. Nơi liên kết với prôtêin điều hòa.
13. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôpêron Lac ở E.Coli, prôtêin ức chế do gen điều hòa tổng hợp
có chức năng :
A. Gắn vào vùng vận hành (O) để khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
B. Gắn vào vùng vận hành (O) làm ức chế sự phiên mã của các gen cấu trúc.
C. Gắn vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
D. Gắn vào vùng khởi động (P) làm ức chế sự phiên mã của các gen cấu trúc.
14. Khi nào các gen trong Ôpêron-Lac ngừng tổng hợp các loại prôtêin
A. Protein ức chế ở trạng thái bất hoạt B. Thiếu Lactozo trong môi trường
C. Protein ức chế ở trạng thái hoạt động D. Protein ức chế không gắn với chất cảm ứng
15. Vùng điều hòa:
A. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
B
1. Trong cấu trúc của một Ôpêron, vùng nằm ngay trước vùng mã hoá các gen cấu trúc là:
A. Gen điều hòa. B. Vùng điều hòa. C. Vùng khởi động. D. Vùng vận hành.
2. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôpêron Lac, khi môi trường có lactôzơ thì :
A. Sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
B. Enzim ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi đầu.
C. Prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
D. Prôtêin ức chế không được tổng hợp.
3. Gen điều hòa Ôpêron hoạt động khi môi trường :
A. Có chất cảm ứng. B. Không có chất cảm ứng. C. Không có chất ức chế. D. Có hoặc không có chất cảm ứng.
4. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôpêron, khi môi trường không có chất cảm ứng thì
A. Prôtêin ức chế bị bất hoạt. B. Prôtêin ức chế hoạt động
C. Gen cấu trúc hoạt động. D. Enzim ARN-polimeraza bám vào vùng khởi động.
5. Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn :
A. Phiên mã. B. Sau phiên mã. C. Dịch mã. D. Sau dịch mã.
6. Cấu trúc của Ôpêron ở tế bào nhân sơ bao gồm :
A. Vùng điều hòa, vùng vận hành, các gen cấu trúc. B. Vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc.
C. Các gen cấu trúc, vùng vận hành, vùng điều hòa. D. Gen điều hòa, vùng vận hành, các gen cấu trúc.
7. Trong cơ chế điều hòa biểu hiện của gen ở tế bào nhân sơ, vai trò của gen điều hòa R là :
A. Gắn với prôtêin ức chế làm cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
B. Qui định tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
C. Tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng điều hòa.
D. Tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
8. Lactôzơ có vai trò gì trong quá trình điều hòa tổng hợp prôtêin ở sinh vật nhân sơ ?
A. Làm cho prôtêin ức chế bị bất hoạt không liên kết được với vùng vận hành
C. Kích thích vùng vận hành.
B. Kích thích gen ức chế hoạt động.
D. Cung cấp năng lượng cho quá trình dịch mã.
9. Đối với Ôpêron ở E.Coli thì tín hiệu điều hòa hoạt động của gen là :
A. Đường lactôzơ B. Đường saccarôzơ C. Đường mantôzơ D. Đường glucôzơ
10. Cơ chế điều hòa của Ôpêron Lac ở E.Coli dựa vào tương tác của yếu tố nào?
A. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với vùng khởi động để khởi đầu phiên mã
B. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với nhóm gen cấu trúc để cung cấp năng lượng cho tế bào
C. Dựa vào tương tác của prôtêin điều hoà với trình tự đặc biệt trong vùng điều hòa của gen
D. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
11. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì ?
A. Nơi tiếp xúc với enzim ARN-polimeraza. B. Mang thông tin qui định prôtêin điều hòa.
C. Mang thông tin qui định enzim ARN-polimeraza. D. Nơi liên kết với prôtêin điều hòa.
13. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôpêron Lac ở E.Coli, prôtêin ức chế do gen điều hòa tổng hợp
có chức năng :
A. Gắn vào vùng vận hành (O) để khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
B. Gắn vào vùng vận hành (O) làm ức chế sự phiên mã của các gen cấu trúc.
C. Gắn vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
D. Gắn vào vùng khởi động (P) làm ức chế sự phiên mã của các gen cấu trúc.
14. Khi nào các gen trong Ôpêron-Lac ngừng tổng hợp các loại prôtêin
A. Protein ức chế ở trạng thái bất hoạt B. Thiếu Lactozo trong môi trường
C. Protein ức chế ở trạng thái hoạt động D. Protein ức chế không gắn với chất cảm ứng
15. Vùng điều hòa:
A. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Sinh Sony
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)