Siêu âm vú

Chia sẻ bởi Giang Duong Y Khoa | Ngày 23/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Siêu âm vú thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

1
TUYẾN VÚ
BỆNH VIỆN UNG BƯỚU,
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH,
BS. LÊ HỒNG CÚC.
[email protected]
2

PHẦN I: KỸ THUẬT VÀ CÁC TIÊU CHUẨN LÀNH - ÁC.
PHẦN II: BỆNH LÝ BƯỚU LÀNH TÍNH.
PHẦN III: TỔN THƯƠNG DẠNG VIÊM.
PHẦN IV: UNG THƯ VÚ.
PHẦN V: NANG - THAY ĐỔI LÀNH TÍNH CỦA VÚ - NỮ HOÁ TUYẾN VÚ.
PHẦN VI: CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG DO THẦY THUỐC GÂY RA.
PHẦN VII: CAN THIỆP ĐỐI VỚI TUYẾN VÚ.
3
PHẦN I:
KỸ THUẬT VÀ
CÁC TIÊU CHUẨN LÀNH - ÁC.
+ GIỚI HẠN CỦA NHŨ ẢNH VÀ SIÊU ÂM
+ KỸ THUẬT SIÊU ÂM TUYẾN VÚ
+ TUYẾN VÚ BÌNH THƯỜNG
+ TIÊU CHUẨN SIÊU ÂM
4
I. GIỚI HẠN CỦA NHŨ ẢNH VÀ SIÊU ÂM:
1/. ĐỘ DÀY TUYẾN VÚ (4 ĐỘ)
2/. VỊ TRÍ SANG THƯƠNG
3/. KIỂU THỂ HIỆN TRÊN HÌNH ẢNH
Tuỳ thuộc:
5
Độ 1
Độ 2
Độ 3
Độ 4
6
Độ 1
Độ 2, 3
7
Độ 4
Độ 3
Khối sợi-tuyến càng dày ? càng khó nhận thấy tổn thương trên nhũ ảnh
8
II. KỸ THUẬT SIÊU ÂM TUYẾN VÚ:

+ Đầu dò linear có tần số cao >/= 7.5Mhz, độ ly giải cao.
+ Đầu dò phải luôn vuông góc với mặt da.
+ Khi đè đầu dò ? các cấu trúc nằm sâu quan sát được rõ hơn.
+ Mô mỡ thâm nhập vào tuyến vú dễ chẩn đoán lầm bướu vú, thường gặp ở phụ nữ trung lưu (dùng đầu dò đè vào cấu trúc đó đễ phân biệt mỡ hay bướu).
+ Khảo sát vú phải khảo sát cả hố nách.
9
Phải khảo sát ở thế nằm ngữa và nghiêng sang hai bên
10
Các tiểu thùy có nhiều hình thái khác nhau
Tuyến vú thoái hóa, hình ảnh trước và sau khi ép tuyến vú
Đầu dò vuông gốc với da
11
a

Hình ảnh của nang vú trước và sau khi diều chỉnh máy SA cho thích hợp
12
1. Vài nét về giải phẫu:
+ Mô tuyến vú dầy ở 1/4 trên ngoài.
+ 3 thành phần chính của vú: ống tuyến, mô sợi và mô mỡ. Tuỳ theo sự phân bố các thành phần này mà tạo hình ảnh rất đa dạng của tuyến vú.
+ Có 15 - 20 thùy / vú và 38 - 80 tiểu thùy / thùy.
+ Lớp mỡ sau tuyến vú chỉ thấy ở người mập.
+ Các bóng lưng do dây chằng Cooper tạo ra sẽ mất đi khi ép vú.
+ # 30 tuổi bắt đầu có sự thoái triển đầu tiên của tuyến vú.
+ Mãn kinh ? tuyến vú thoái triển chứa rất nhiều mô mỡ (độ I).
III. TUYẾN VÚ BÌNH THƯỜNG:
13
Đơn vi tiểu thùy - ống tận: đơn vị giải phẫu nhỏ nhất của tuyến vú .
14
2. Giải phẫu SA:
+ Da < 3 mm.
+ Mỡ dưới da: dây chằng Cooper, mào Duret.
+ Tuyến vú: gồm
? ống tuyến vú, ống gian tiểu thùy, ống tận cùng, tiểu thùy , đơn vị tiểu thùy - ống tận.
? mô liên kết: gian thùy chứa mô sợi, mỡ.
+ Mỡ sau vú.
+ Núm vú: ngay sát đầu dò, có bóng lưng. Hình bầu dục, tròn.
+ Vùng sau núm vú: ống sữa chánh song song chùm tia.
+ Tuyến vú phụ, thường gặp nhất là ở hố ná�ch, trong mô mỡ dưới da.
III. TUYẾN VÚ BÌNH THƯỜNG:
15
Da
Mỡ dưới da
Dây chằng Cooper
Khối sợi-tuyến
Mỡ sau tuyến vú
Cơ ngực lớn
16
Vị trí tuyến vú thường gặp là ở hố nách

Đường đi của đường sữa từ phôi thai đến trưởng thành
17
3. Những biến đổi bình thường và thay đổi theo tuổi của tuyến vú:
+ Tuổi dậy thì: các ống tuyến chưa phân nhánh.
+ Vú của người trẻ: lớp mỡ rất ít, mô tuyến thường nhiều hơn sợi, khá đồng nhất.
+ Tuổi trung niên: hình ảnh vú rất đa dạng. Hình ảnh của đảo tuyến (# tiểu thùy) dễ lầm với bướu (bẩy = giả bướu).
+ Tuổi mãn kinh: vú thoái triển nhiều, vú mỡ hay vú sợi - mỡ tuỳ theo mô vú còn nhiều hay ít.
+ Thai và cho bú: tuyến vú tăng sản.
+ Ở nam: vú chứa ít ống tuyến, lớp mỡ tùy theo thể tạng mà
dầy hay mỏng.
+ Thay đổi sợi - bọc (TĐSB = Fibro - cystic changes) là hiện
tượng thường xảy ra trong quá trình biến đổi của tuyến vú do
sự tác động của nội tiết.
III/. TUYẾN VÚ BÌNH THƯỜNG:
18
19
Vú thóai triển
11t
Mầm vú ở bé gái
Bé gái 9t
20
Nữ 27t, độc thân.
27t, PARA 1001
Tuyến vú độ 3,4.
Độ hồi âm khối sợi-tuyến không giống nhau
21
Tuyến vú giai đoạn tiết sữa: trước khi cho bú, nhiều ống tuyến dãn.
Lộn núm vú
Sau khi cho bú
22
Tuyến vú phụ
Polymastia
Polythelia
23

24
Tuyến vú phụ ở hố nách ở người cho bú, trẻ nhỏ, vú sợi.
25
Tuyến vú phụ ở hố nách ở người cho bú:
SA: các ống sữa giãn nhiều
26
ĐA BƯỚU SỢI TUYẾN/ TUYẾN VÚ PHỤ.
CARCINÔM OTV/ TUYẾN VÚ PHỤ.
27

Ung thư không tạo u:

5 - 10% carcinôm không có u.
Carcinôm trong ống giai đoạn sớm.
1 số Carcinôm tiểu thùy xâm lấn chỉ làm thay đổi cấu trúc vú và tạo bóng lưng.

IV/. TIÊU CHUẨN SIÊU ÂM:
28
Ung thư có u:
D/W = Deep/Wide
29
Ung thư có u:
30
Cách xác định vị trí của sang thương: sang thương ở vú bên nào, vị trí mấy giờ và cách núm vú bao nhiêu cm
31

PHẦN I: KỸ THUẬT VÀ CÁC TIÊU CHUẨN LÀNH - ÁC.
PHẦN II: BỆNH LÝ BƯỚU LÀNH TÍNH.
PHẦN III: TỔN THƯƠNG DẠNG VIÊM.
PHẦN IV: UNG THƯ VÚ.
PHẦN V: NANG - THAY ĐỔI LÀNH TÍNH CỦA VÚ - NỮ HOÁ TUYẾN VÚ.
PHẦN VI: CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG DO THẦY THUỐC GÂY RA.
PHẦN VII: CAN THIỆP ĐỐI VỚI TUYẾN VÚ.
32
PHẦN II:
BỆNH LÝ BƯỚU LÀNH TÍNH

+ BƯỚU SỢI - TUYẾN (BST)
+ BƯỚU DIỆP THỂ (BDT)
+ BƯỚU NHÚ TRONG ỐNG DẪN SỮA
+ BƯỚU MỠ VÀ BƯỚU SỢI TUYẾN MỠ
33

I/. BƯỚU SỢI - TUYẾN (BST):

1/. BST điển hình:
2/ .BST khổng lồ: đường kính lớn nhât > 5cm.
3/. BST tuổi thanh niên: bướu lớn nhanh tăng âm mạnh.
4/. BST tiết sữa: dễ lầm với K .

34

Nữ trẻ, có 1 hay nhiều bướu ở 1 hay 2 vú.
Bướu hình bầu dục, giới hạn rõ, mô vú chung quanh đồng dạng, bóng lưng bên, tăng âm sau, đồng nhất, mô tuyến vú trước và sau bướu có thể bị ép dẹp nhưng không xâm lấn. Độ tăng âm nhiều, ít, không có hay thậm chí có bóng lưng phụ thuộc vào số lượng mô sợi có trong bướu: bướu càng nhiều mô tuyến thì càng tăng âm phía sau, càng nhiều mô sợi càng làm giãm âm .
D/W < 0,8, trục bướu hướng theo các ống tuyến.
Độ hồi âm của bướu có thể kém, rất kém hay = mô mỡ.
Di động: ép dẹp và di động.
I/. BƯỚU SỢI - TUYẾN (BST) điển hình :
35
BƯỚU SỢI - TUYẾN
Bướu tròn hay bầu dục, giới hạn rõ, mô vú chung quanh đồng dạng, bóng lưng bên, tăng âm sau, đồng nhất, mô tuyến trước và sau bướu có thể bị ép dẹp nhưng không xâm lấn.
36
Bướu tròn hay bầu dục, giới hạn rõ, mô vú chung quanh đồng dạng, bóng lưng bên, tăng âm sau, đồng nhất, mô tuyến trước và sau bướu có thể bị ép dẹp nhưng không xâm lấn.
37
II. BƯỚU DIỆP THỂ:

Giống BST về lâm sàng và bệnh học; thưòng gặp ở nữ sau 45t, bướu quá to ? loét da.
Về SA: có ba hình thaí:
nếu bướu đặc dễ lầm với BST,
nếu bướu có hoá nang bên trong rất dễ chẩn đoán BDT,
nếu bướu hoại tử nhiều dễ lầm lẫn với ung thư vú.
38
Bướu diệp thể dạng đặc
39
Bướu diệp thể hoá nang nhiều
Cần chẩn đoán phân biệt với Car. OTV hoá nang rất nhiều
40
BST đa bào: là dạng mô học hiếm gặp nhưng cho hình ảnh SA rất đặc biệt, dễ chẩn đoán lầm với BDT.
BDT giáp biên ác: sang thương echo kém giới hạn rõ, đồng nhất, giống BST.
Nhầm lẫn giữa BST và BDT là điều có thể xảy ra
41
III. BƯỚU NHÚ TRONG ỐNG DẪN SỮA.

1/. Lâm sàng:

Không thể phân biệt được lành - ác bằng SA, LS và tế bào học.
Phần lớn bướu nằm dưới núm hay quầng vú vì nó bắt nguồn tứ ống sữa chánh.
30% tiết dịch núm vú,
40% có bướu nhưng không tiết dịch,
30% bướu + tiết dịch.

2/. SA: 3 dạng: trong ống, trong nang, và dạng đặc.
42
43
Các loại bướu nhú
Trong ống
Trong nang
Dạng đặc
44
Bươu nhú lành tính trong ống
Carcinôm trong nang
45
Bướu nhú
46
3. Tiết dịch núm vú:
83% là bình thường. Nguyên nhân: u tuyến yên, tâm lý, thuốc, TĐSB.
Bệnh lý vú khi có liên quan đến 1 ống tuyến: do u nhú lành hay ác.
47
Trước 1 bệnh nhân tiết dịch núm vú, cần hỏi kỹ xem tiết dịch một hay hai bên, dịch màu gì, có đang điều trị dài hạn bằng một loại thuốc nào, có các triệu chứng ngoài tuyến vú đi kèm hầu giúp ích cho việc phát hiện bệnh.
48
IV. BƯỚU MỠ VÀ BƯỚU SỢI TUYẾN MỠ:

1/. Bướu mỡ:

+ Thường nằm trong mô mỡ dưới da nhiều hơn trong mô tuyến và mỡ sau tuyến.
+ SA: bầu dục, giới hạn rõ, ép dẹp, độ hồi âm thưòng bằng mô mỡ, 1 số trường hợp echo dầy hoặc kém hơn.
+ Bướu trong mô mỡ dưói da có echo bằng mô mỡ khó nhận biết.
+ Khi bướu echo kém nằm trong mô tuyến dễ lầm với BST.
49
50
Bướu mỡ
51

2/. Bướu sợi - tuyến - mỡ (hamartôm):

+ Hiếm, gồm mỡ, biểu mô và mô sợi. Nếu thiếu thành phần sợi được gọi là adénolipome. Hamartôm có kích thước thay đổi, có thành phần là tiểu thùy tuyến vú được bao bọc bởi mô mỡ và sợi bình thường.

+ SA: bưóu đặc, giới hạn rõ, echo kém có thể giãm âm. Hình ảnh thay đổi do sự thay đổi về càc thành phần trong bướu.
52
Bướu sợi -tuỵến -mỡ
Hình xúc xích bò
53
54

PHẦN I: KỸ THUẬT VÀ CÁC TIÊU CHUẨN LÀNH - ÁC.
PHẦN II: BỆNH LÝ BƯỚU LÀNH TÍNH.
PHẦN III: TỔN THƯƠNG DẠNG VIÊM.
PHẦN IV: UNG THƯ VÚ.
PHẦN V: NANG - THAY ĐỔI LÀNH TÍNH CỦA VÚ - NỮ HOÁ TUYẾN VÚ.
PHẦN VI: CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG DO THẦY THUỐC GÂY RA.
PHẦN VII: CAN THIỆP ĐỐI VỚI TUYẾN VÚ.
55
PHẦN III:
TỔN THƯƠNG DẠNG VIÊM
+ NHIỄM TRÙNG
+ VIÊM HIẾM KHÁC
56
Tổn thương viêm không phải chỉ gặp khi có nhiễm trùng. Viêm quanh ống khó phát hiện trên SA và đôi khi làm nhầm lẫn với TĐSB thậm chí ung thư vú.
57
Áp-xe vú
1/. Nhiễm trùng:
+ Abcès hoá: nang bờ không đều, không đồng nhất gồm phần đặc và nang, tăng âm do có dịch.
58
59
2. Viêm hiếm khác:
+ Lao: nguyên phát; thứ phát.
Tuyến vú có các sang thương nốt giới hạn rõ, có xơ hóa.
LS giống K dạng loét.
SA không đặc hiệu, đôi khi thấy abcès lạnh ở thành ngực dạng khuyu áo.

+ Abcès dưói quầng vú�.
60
Lâm sàng, X quang và bệnh học ? 3 dạng lao vú:
61
Lao vú
62
Lao vú thứ phát
63
Viêm vú: không thể phân biệt được da, mô mỡ và mô tuyến vú bình thường. Gặp trong viêm vú, ung thư vú dạng viêm, sau xạ trị hay chấn thương.
Viêm vú do tắc tia sữa: vùng mô vú viêm trở nên echo dày
64
+ Dãn ống tuyến: ống dãn dưới quầng vú echo trống hoàn toàn do chứa chất chế tiết. Có thể viêm quanh ống: dầy ống tuyến, bờ ống không rõ và đôi khi vôi hóa không liên tục ở thành ống.
Dãn OTV sau quầng vú, dễ gây viêm vú
Viêm quanh ống tuyến vú có vôi hoá: khó nhìn thấy trên SA.
65
Dãn OTV
66

PHẦN I: KỸ THUẬT VÀ CÁC TIÊU CHUẨN LÀNH - ÁC.
PHẦN II: BỆNH LÝ BƯỚU LÀNH TÍNH.
PHẦN III: TỔN THƯƠNG DẠNG VIÊM.
PHẦN IV: UNG THƯ VÚ.
PHẦN V: NANG - THAY ĐỔI LÀNH TÍNH CỦA VÚ - NỮ HOÁ TUYẾN VÚ.
PHẦN VI: CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG DO THẦY THUỐC GÂY RA.
PHẦN VII: CAN THIỆP ĐỐI VỚI TUYẾN VÚ.
67
PHẦN IV
UNG THƯ VÚ
Những đặc điểm chánh
+ CARCINÔM OTV XÂM LẤN
Những đặc điểm khác
UTV không tạo u
+ CAR. TIỂU THÙY XÂM LẤN
+ CAR. DẠNG KEO (nhầy)
+ CAR. DẠNG TỦY
+ CAR. DẠNG VIÊM
+ CAR. TẠI CHỔ
+ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CAO
+ DI CĂN VÚ VÀ K VÚ DI CĂN
68
Các dạng ung thư vú hay gặp:
+ Carcinôm ống tuyến vú (otv): dạng xâm nhiễm, nhầy, ống, nhú, tại chổ.
+ Carcinôm tiểu thùy: xâm nhiễm, tại chổ.
+ ung thư nguồn gốc mô liên kết: sarcôm mạch máu, cơ trơn, diệp thể, bướu mô bào sợi ác.
SA không có vai trò trong phát hiện sớm ung thư vú vì tất cả các tổn thương ung thư thấy được trên SA đều ở giai đoạn xâm lấn.
69
Đơn vị tiểu thùy-ống tận
Car. OTV
Car. Tiểu thuỳ
70

1. Những đặc điểm chánh: không đồng nhất và xâm nhiễm mô chung quanh là quan trọng nhất.

U điển hình:
? lỏi echo kém và halo echo dầy bao quanh, bóng lưng không
đồng nhất có thể thấy vôi hóa trong u.
? Đôi khi có tạo nang trong u do hoại tử hay xuất huyết, tăng âm sau, giới hạn không rõ (thường gặp ở bướu lớn), khó CĐPB với bướu diệp thể.
? Nang toàn bộ: ít khi thấy, tuy nhiên cần ponction nang to
không đồng nhất.
71
CARCINÔM OTV XÂM LẤN:
70 - 80%. >90% CÓ TẠO U NÊN CÓ THỂ PHÁT HIỆN TRÊN SA.
72
Carcinôm OTV
Carcinôm OTV
Xâm nhiễm mô mỡ
Tuyến vú đứt đoạn
73
Xâm nhiễm da
74
Bưóu nhỏ: tăng D/W.
Phân biệt halo echo dầy với mô tuyến bị ép do bưóu sợi - tuyến.
Giãm âm sau u là do mô xơ trong bướu K hấp thu sóng SA nhiều hơn mô xơ của tuyến vú và gĩam âm không đều do sự phân bố mô xơ trong u không đều. Đ/v bưóu nhỏ bóng lưng rất quan trọng.
A
B
Car. OTV kích thước nhỏ, D/W tăng (A) và không tăng (B)
A
B
75
2. Những đặc điểm khác:
+ Xâm nhiễm mô mỡ dưới da.
+ Dãn ống sữa: do bưóu làm tắc nghẽn ống, thành ống dầy.
+ Xâm nhiễm d/c Cooper: d/c dầy, ngắn, co kéo; da; cơ ngực; hạch.
Car. OTV nhỏ gây dãn ống và tiết máu núm vú
Car. OTV có hoại tử trong u
76
Không đối xứng cấu trúc tuyến vú trên nhũ ảnh, không nhận định rõ sang thương, nhưng tổn thương ác tính rõ trên siêu âm
77
3. UTV không tạo u:
Dãn ống tuyến hay xâm nhiễm mô liên kết dọc theo ống sữa.
So sánh với vú bên kia.
SA màu: tăng sinh mạch.
Car. OTV chỉ thấy vài điểm echo dày nhỏ nhưng thấy rất rõ trên nhũ ảnh
78
10%, thường 2 bên hay đa ổ. Ở dạng xâm nhiễm lan tỏa khó phát hiện trên SA và nhũ ảnh.

SA: thường giống car. otv xâm nhiễm dạng xơ chai, đôi khi độ xâm nhiễm quá cao sẽ không hình thành bướu mà chỉ thấy thay đổi cấu trúc vú (nguyên nhân âm giả trên SA).
II. CAR. TIỂU THÙY XÂM LẤN:
79
III. CAR. DẠNG KEO (nhầy): 5%, gặp ở người già.

Mô học có 2 loại: ? Đồng nhất: phát triển chậm, tiên lượng tốt.
? Hổn hợp: tiên lượng xấu.

SA đa dạng ? Dạng đồng nhất: giới hạn rõ, bờ đều hay đa cung, cấu trúc echo # mô mỡ dưói da nên dễ lầm với bưóu mỡ hay đảo mỡ nhất là đ/v ngừơi mãn kinh ? cần chụp nhũ ảnh.
? Đ/v loại hổn hợp ? biểu hiện giống car.
otv xâm nhiễm.

CĐPB với BST khó. Dynamic test rất quan trọng: cứng hơn, ít dẹp hơn và ít di động hơn BST.
80
Car. nhầy
81
IV. CAR. DẠNG TỦY:

Hiếm, < 5%, tiên lượng tốt.
Bướu to nằm ở ngoại biên, giới hạn rõ, ít xâm nhiễm da.
SA: giới hạn rõ, tròn hay đa cung, D/W cao, bờ hơi không đều, không halo. Cấu trúc echo rất kém, hơi không đồng nhất thường có hoại tử hay xuất huyết trong bưóu, ít calci, không bóng lưng, di động nhưng không ép dẹp. SA màu không giá trị.
82
V. CAR. DẠNG VIÊM:

1-3 %, tiên lưọng xấu. Chẩn đoán dựa vào LS: đau, tăng thể tích tuyến vú, da phù nề đỏ, co kéo núm vú, hạch (+). Có thể bị 2 bên do dẫn lưu bạch huyết, chỉ # � trường hợp có u.
SA : - Da dầy sáng do phù nề. Mỡ tăng độ echo, mất phân cách giữa mỡ và tuyến.
- Dãn TM dưới da.
- Dãn hệ bạch huyết.
- Bướu không phải luôn phát hiện đưọc, nếu có bướu ? # car. otv xâm lấn.
- Hạch: nách, cạnh ức, dưới và trên đòn.
83
Dẫu lưu bạch huyết của tuyến vú: có dẫn lưu qua tuyến vú đối bên
84
DÃn TM: đường song song với da và ép dẹp được
Phù do dãn mạch bạch huyết: phù cứng, có ống dẫn từ nông vào sâu
85
Phù do dãn mạch bạch huyết: phù cứng, có ống dẫn từ nông vào sâu
86
VI. CAR. TẠI CHỔ:

1. DCIS (ductal carcinoma in situ) :
U khó thấy, D/W thấp.
Xoắn mô tuyến: thường gặp nhất là comédo car. , mô tuyến echo kém không đồng nhất, dãn ống sữa + calci, bóng lưng +/-. Những hình ảnh này cũng thấy trongTĐSB.
U trong nang: nhú giới hạn rõ, không thể phân biệt với bướu gai.

2. LCIS (lobulau car. in situ). : không triệu chứng LS, không hình ảnh đặc hiệu về LS, SA, nhũ ảnh.
87
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CAO
Tuổi già 66% phụ nữ > 50t.
Màu da : trắng > đen, Do Thái, nữ tu và tầng lớp cao.
Tuổi có kinh đầu tiên sớm, Tuổi mãn kinh: trể, Tuổi sanh con đầu tiên > 30t, Không con.
Trọng lượng cơ thể sau mãn kinh: béo phì.
Nguy cơ 5x đã mổ ung thư vú một bên.
Tiền căn ung thư vú của gia đình: là mối liên quan giá trị, nhất là ung thư xảy ra trứơc mãn kinh và 2 bên vú. Nguy cơ 2x khi mẹ hoặc chị bị ung thư; 3x nếu cả hai cùng mắc bệnh. 25% bệnh nhân có gène di truyền mắc ung thư sớm hơn 10 năm. 20% đám vi vôi hoá là ung thư vú.
Tiền căn ung thư khác của gia đình: buồng trứng, nội mạc tử cung.
Nguy cơ thấp đối với người châu Á, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Châu Phi, cắt buồng trứng.
88
Hai dẫn lưu chánh của mạch limphô trong tuyến vú.
Hạch nách: theo phân chia của Berg dựa vào cơ ngực nhỏ (NN):
+ Nhóm 1= nhóm dưới, nằm ngoài cơ NN.
+ Nhóm 2= nhóm giữa, nằm phía sau cơ NN.
+ Nhóm 3= Nhóm trên, nằm ở bờ trên cơ NN.
VIII. DI CĂN VÚ VÀ K VÚ DI CĂN
1. Dẫn lưu bạch huyết và di căn hạch:
89
Nhóm hạch Rotter.
Chuỗi hạch vú trong đi từ khoảng gian sườn 1 - 6 cạnh ức, nơi dễ tấn công nhất là gian sườn 2, rồi đến 1. Gian sườn 3, 4 và 5 ít gặp.
Hạch dưới đòn: hạch này không bao giờ là hạch viêm, nhất là khi bệnh ở giai đoạn trễ.
90
Thường gặp khi chụp nhũ ảnh, SA khó phát hiện.
Hình bầu dục, giới hạn rõ, bờ đều, thấu quang bên trong.
2. Hạch trong vú:
91
Hạch limphôm
Car OTV di căn hạch
92
4. Di căn vú:
+ Hiếm, do k vú bên kia di căn sang, mélanome, limphome.
3. Vú di căn : xương, phổi, gan.
+ Limphome có 2 kiểu:
? nhiều nhân nhỏ echo kém, tăng âm, dễ lầm với nang.
? lan tõa: tuyến vú dầy echo kém, lầm với TĐSB.
93
Limphôm nguyên phát ở vú
94
Sarcôm sợi bì lồi.
sarcôm mạch máu.
95

PHẦN I: KỸ THUẬT VÀ CÁC TIÊU CHUẨN LÀNH - ÁC.
PHẦN II: BỆNH LÝ BƯỚU LÀNH TÍNH.
PHẦN III: TỔN THƯƠNG DẠNG VIÊM.
PHẦN IV: UNG THƯ VÚ.
PHẦN V: NANG - THAY ĐỔI LÀNH TÍNH CỦA VÚ - NỮ HOÁ TUYẾN VÚ.
PHẦN VI: CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG DO THẦY THUỐC GÂY RA.
PHẦN VII: CAN THIỆP ĐỐI VỚI TUYẾN VÚ.
96
PHẦN V
NANG VÀ GIÃN OTV
+ Lâm sàng, bệnh học
+ Siêu âm: nang điển hình và không điển hình
+ Chỉ định chọc hút nang
+ Các loại nang khác

THAY ĐỔI LÀNH TÍNH CỦA VÚ
+ Khái niệm chung: lâm sàng, mối tương quang với ung thư
+ Các hình ảnh siêu âm: dạng không u, dạng giả u

NỮ HÓA TUYẾN VÚ
97
I. NANG VÀ GIÃN ỐNG SỮA

1. Lâm sàng:
35 - 55t, không tăng kích thước và số lượng sau mãn kinh.
Không triệu chứng trừ khi nang lớn nhanh, biến chứng.
Dịch nang đỏ hay dịch vàng trong.

2. Bệnh học:
Do nội tiết: rất hay gặp, thường nhiều nang và 2 bên vú.
Do sự tắc nghẽn của ống tuyến: thường là nang đơn độc.
Tuy nhiên nguyên nhân tạo nang do nội tiết cũng có thể chỉ tạo ra một nang duy nhất hay trong vô số các nang tạo ra do nội tiết có thể có 1 nang do tắc nghẽn.
98
3. Siêu âm:
a/ Nang điển hình: không cần sinh thiết hay chọc hút.
Echo trống, bờ đều ép dẹp.
Tăng âm sau.
Hình dạng nang: Nang to có hình cầu và ép cấu trúc chung quanh, nang nhỏ dẹp bờ không đều khó phân biệt với dãn ống tuyến.
Nhiều nang nằm gần nhau có bờ đa cung, vách ngăn mõng giữa các nang.
Bóng lưng bên.
Di động không nhiều.
99
Đa nang vú
100
b/ Nang không điển hình:
Tổn thương có hình ảnh nang nhưng không phải là nang điển hình.
Nguyên nhân: cặn tế bào, sữa, máu, viêm.
1 số đặc điểm riêng:
? Nang có cặn
? Nang có bóng lưng và có eho trong nang
? Nang có vôi hoá
? Nang sau FNA
? Dày vách nang do viêm, sau phẩu thuật, CĐPB áp-xe.
101
Nang vú có xuất huyết
Nang vú có cặn
102
Nang vú không điển hình
Nang vú nhiễm trùng
103
4. Chỉ định chọc hút nang vú:
+ Nang to.
+ Tất cả những nang không điển hình.
+ Tâm lý hay đau do chèn ép.
Nang vú rất hay gặp trong quá trình khảo sát SA tuyến vú, việc chọc hút nang chỉ nên tiến hành khi đúng chỉ định.
Ngược lại, việc đánh gía nang tạo thành do nguyên
nhân nội tiết hay là hậu quả của u bít lòng ống,
chèn ép từ ngoài là điều quan trọng.
104
Bọc sữa: hình ảnh SA phụ thuộc sự cô đặc sữa, dựa vào LS là cần thiết.
5. Các loại nang khác:
Tuỳ theo giai đoạn hình thành, các bọc sữa có hình ảnh khác nhau.
105
Bọc bã: dễ phân biệt vì nằm trong da.
5. Các loại nang khác:
Bọc bã
106
Khái niệm chung:

Xơ - nang tuyến vú (fibro - cystic disease) = thay đổi sợi - bọc (TĐSB: fibro - cystic changes).
Không phải là bệnh lý mà là hiện tượng sinh lý, tuy nhiên 1 vài loại mô học của TĐSB dường như có kết hợp với ung thư ở mức độ nhẹ hay vừa.
Nguyên nhân do sự không cân đối về nội tiết, có thể do cường oestrogène hay giãm progestérole làm tăng mô liên kết quanh ống, tăng sản ống.
Nếu LS, SA, tế bào học điển hình không cần làm sinh thiết. LS chia làm 4 loại: đau vú, hạt, mảng cứng, tiết dịch núm vú.
II. THAY ĐỔI LÀNH TÍNH CỦA VÚ
107
Mối tương quan giữa LS, SA và mô học của TĐSB
(*) có thể là 1 trong các loại sau: adenosis, nang chuyển sản, nang, dãn ống
tuyến, fibrosis, tăng sản ống hay tiểu thùy.
(**) Các tổn thương cần theo dõi định kỳ 6 tháng - 1 năm, FNAC nếu cần.
108
Các tổn thương vú và mối liên quan với ung thư.
109
2. Các hình ảnh siêu âm :
a) Dạng không có u đặc :
- dạng đồng nhất.
- dạng đốm : 3 - 10 mm.
- dạng bóng lưng ---> cđpb với K.
- dạng dãn ống tuyến.
- dạng nang.
110
Dạng đồng nhất
Dạng đốm
111
Dạng bóng lưng
Dạng nang: hình dạng thay đổi
+ nang điển hình.
+ nang phức tạp.
+ CĐPB .
112
Dạng dãn ống tuyến :
+ tiêu chuẩn
+ mass cạnh núm vú ( tree- like shape )
+ CĐPB.
Dạng dãn ống tuyến có kèm theo khối đặc
113
2. Các hình ảnh siêu âm :
b ) Dạng có khối đặc :
? ít nghi ngờ K.
? nghi ngờ K.

FNAC .
114
Tế bào học: tăng sản OTV không điển hình
115
Nguyên nhân của TĐSB là do sự không cân đối về nội tiết nhưng biểu hiện của nó trên tuyến vú rất đa dạng và thường kết hợp nhiều dạng khác nhau.

Không dùng SA để chẩn đoán loại mô học của TĐSB vì điều này không cần thiết, tuy nhiên phải biết các dạng mô học nào có xác suất thành ung thư cao để theo dõi chặt chẻ.
116
Khối "u" vú
SA: U
SA: không u
U thật sự
Giả u
BST, BDT, bướu nhú,
UTV.
TĐSB, viêm, nang, hoại tử mỡ,
Tuyến vú bình thường,
TĐSB khu trú,
UTV không tạo u,
âm tính giả.
117
Echo kém sau quầng vú: giai đoạn hoạt động.
Vùng echo dầy lan tỏa: giai đoạn ngưng hoạt động.
CĐPB: mô mỡ dưới da dầy.
III. NỮ HOÁ TUYẾN VÚ:
118

PHẦN I: KỸ THUẬT VÀ CÁC TIÊU CHUẨN LÀNH - ÁC.
PHẦN II: BỆNH LÝ BƯỚU LÀNH TÍNH.
PHẦN III: TỔN THƯƠNG DẠNG VIÊM.
PHẦN IV: UNG THƯ VÚ.
PHẦN V: NANG - THAY ĐỔI LÀNH TÍNH CỦA VÚ - NỮ HOÁ TUYẾN VÚ.
PHẦN VI: CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG DO THẦY THUỐC GÂY RA.
PHẦN VII: CAN THIỆP ĐỐI VỚI TUYẾN VÚ.
119
PHẦN VI:
CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG
DO THẦY THUỐC GÂY RA
+ HOẠI TỬ MỠ
+ TUYẾN VÚ SAU XẠ TRỊ
+ TẠO HÌNH
120
I. HOẠI TỬ MỠ:

1. Nguyên nhân do:
? Chấn thương.
? Phẩu thuật.
? Vỡ nang hay ống vú dãn.

2. Có 2 dạng hoại tử mỡ, khác nhau về LS, nhũ ảnh và SA.
? Dạng hoại tử giống khối u.
? Dạng nang dầu.
121
122

Da dầy, mỡ tăng độ hồi âm , dây chằng Cooper dầy và xoắn, cấu trúc vú thay đổi. Xuất hiện sớm sau xạ trị và mất dần sau vài năm.

Sóng âm giãm dần khi đi qua vùng da bị nhiễm tia.
II. TUYEÁN VUÙ SAU XAÏ TRÒ
123
III. TẠO HÌNH:

1. Nhằm làm tăng thể tích tuyến vú:
+ Túi nước hay bơm silicone.
+ Biến chứng sớm - trễ.
+ SA: túi không biến chứng, túi cũ, túi bị rách.
SA thường không phát hiện được bao xơ, đôi khi thấy dãy xơ
sáng // bề mặt túi.
+ Bơm silicon: tạo hạt silicone bên cạnh phần silicon lan tràn trong
mô mỡ (hình ảnh bảo tuyết).

2. Nhằm giãm thể tích vú.
124
125
SA:hình ảnh bảo tuyết. NA: hạt silicon kích thước không đều
126
Túi nước mới ...
... và cũ.
127
Sau chấn thương
Tụ dịch
Vôi hoá
128
Sau đặt túi 10 năm
129
130
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Giang Duong Y Khoa
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)