Siêu âm chẩn đoán u buồng trứng
Chia sẻ bởi Giang Duong Y Khoa |
Ngày 23/10/2018 |
89
Chia sẻ tài liệu: Siêu âm chẩn đoán u buồng trứng thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
1
SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN KHỐI U PHẦN PHỤ
Bs. Lăng Thị Hữu Hiệp
Khoa chẩn đoán hình ảnh
Bệnh viện Phụ Sản Từ Dũ
2
I. SIÊU ÂM HÌNH THỂ BUỒNG TRỨNG
? Là 2 khối echo kém, hình ellipse, với trục dài nằm ngang khi bàng quang trống.
? Sẽ có thay đổi vị trí nhất là khi có thai.
? Buồng trứng nằm ở hố buồng trứng, ở 2 bên tử cung.
3
? Kích thước thay đổi tùy theo tuổi, hậu mãn kinh, có thai, những giai đoạn khác nhau trong chu kỳ kinh nguyệt.
? Kích thước buồng trứng bình thường:
Người còn kinh: # 2 - 3,5cm
Người chưa dậy thì: # 1cm
Người mãn kinh: kích thước giảm dần.
4
II. KHỐI U PHẦN PHỤ
1. Vấn đề lâm sàng:
Khối u phần phụ hay là 1 buồng trứng bình thường.
Khối u tử cung hay phần phụ hay của cơ quan khác.
Đặc tính u: thể dịch, hổn hợp, cứng chắc, có vách hay không?
Khối u có liên quan hay không với cấu trúc vùng chậu.
Các triệu chứng liên quan khác: ascite, di căn, thận trướng nước, .
5
2. Khối u buồng trứng:
MỤC TIÊU: cần phân tích hình ảnh trên siêu âm
Khi thấy 1 hình ảnh bất thường trong vùng chậu thì phải xác định có liên quan các cơ quan khác không.
Phải tìm xem khối u ở cơ quan nào? Đo khối u?
Xem đường viền của khối u và giới hạn khối u như thế nào (tốt, xấu, không rõ, trung bình)
Phải xem cấu trúc phản âm bên trong khối như thế nào (dạng dịch, không cản âm, vách ngăn, những ổ đặc bên trong). Nếu có cản âm hỗn hợp phải xem chủ yếu là đặc hay dịch (đồng nhất), phản âm tăng hay giảm.
6
BỆNH LÝ HỌC:
Có 4 nhóm cơ bản:
U nang đơn độc: u cơ năng
(les kystes fonctionnels)
Nang buồng trứng cơ năng (nang noãn)
Ở 1 bên, đường kính # 3-8cm.
Do có sự tăng hormon tăng trưởng của noãn mà không có rụng trứng.
Sẽ biến mất từ 1-3 tháng.
7
Nang hoàng thể:
Giống như nang noãn, ở 1 bên đường kính 5-10cm.
Bờ đều, thành mỏng, chất chứa bên trong có phản âm trống.
Ít gặp hơn nang noãn, thường thấy ở 3 tháng đầu thai kỳ.
Thường không có triệu chứng lâm sàng, khi xuất huyết thì làm nang lớn và gây đau.
8
b. U đa nang:
Loạn dưỡng buồng trứng dạng đa nang.
(Les kystes d`hyperstimulation ovarienne)
Buồng trứng có nhiều nang nhỏ, có thể ở 2 bên.
Thường đường kính 20-25cm.
Gặp ở:
- Thai trứng (NHT): có HCG tăng cao
- Kích thích buồng trứng gây phóng noãn: sẽ biến mất khi ngưng kích thích buồng trứng.
9
Loạn dưỡng buồng trứng dạng đa nang
Triệu chứng lâm sàng:
* đau bụng vùng chậu, buồng trứng to,
* tràn dịch lồng ngực và ổ bụng,
* rối loạn chuyển hóa, thuyên tắc mạch, .
10
Lạc nội mạc tử cung (les kystes endométreosiques): bên trong không có vách, chứa chất phản âm đồng nhất, thường là nguyên nhân gây vô sinh.
U thanh dịch (les kystes sérux): echo trống, bờ rõ, thành mỏng < 3mm, đường kính > 5cm, có sự tăng âm phía sau.
11
U nhầy (les kystes mucoides): lớn, có dịch sánh, có phản âm trống, tăng âm nhẹ nhưng đồng nhất, có nhiều thùy, vách ngăn trong màng dầy.
Abcès ống dẫn trứng: bờ không đều, vách dầy, thường ở 2 bên (hoặc 1 bên) chứa dịch có echo.
Ứ nước vòi trứng: bờ đều, vách mỏng, thông nhau, thường ở 1 hay 2 bên, chứa dịch echo trống.
12
c. Khối u phức tạp:
U buồng trứng, u quái buồng trứng (les kystes dermoides, Teratomes): là khối u hỗn hợp, chứa dịch, có 1 thùy, vách mỏng hay dầy, có nhân, có thể có vách, có echo khu trú hay lan tỏa, thường có bóng lưng (shadow), mở và tóc có echo dầy sáng, có thể có răng (7%), xương (18%). Khi cắt CT sẽ thấy rõ. Cần phẫu thuật để tránh biến chứng xoắn hay vỡ. Có thể chẩn đoán sót và âm đi qua kém trong khối u đặc.
13
U nhầy + thanh dịch (thanh dịch, nhầy hoặc u nhú)
U lành: vách đều, dễ thấy.
U ác: u to, đặc, bờ dầy không đều, vách ngăn dầy không đều có chồi sùi, ? dịch trong ổ bụng, di căn cơ quan khác.
Ung thư biểu mô tuyến dịch trong buồng trứng: vách không đều, mô đặc, trong có nang hỗn hợp, ascites, ruột dính, di căn ổ bụng, ở 2 bên.
U khác: choriocarcinome.
14
d. Khối u cứng chắc:
Fibrome.
K vỏ buồng trứng.
Dysembryomes (matures, im matures): thường khối u đặc ở người mãn kinh là K buồng trứng.
15
16
ĐẶC ĐIỂM KHỐI U BUỒNG TRỨNG ÁC TÍNH
Xuất hiện quanh tuổi mãn kinh hay mãn kinh.
Kích thước > 8-10cm.
Có chồi bên trong.
Thành dầy.
Giới hạn trong không xác định rõ ràng.
Triệu chứng gián tiếp: nội mạc tử cung dầy.
Các triệu chứng kèm theo: ascite, ứ nước thận, di căn cơ quan khác.
17
Ở Pháp có phương pháp chọc hút khối u khi nghĩ nhiều là u cơ năng.
Chỉ định:
U cơ năng: ở tuổi hoạt động sinh dục
? chọc hút dịch sẽ phân tích được tính chất của dịch chọc hút và theo dõi sát
Bệnh nhân đã mổ bụng nhiều lần, nên không muốn mổ nữa.
Có thai / u nang của thai.
18
Chất dịch chọc hút: phải làm các bước sau
Quan sát đại thể: màu sắc, loãng hay đặc.
Vi thể: khảo sát tế bào, vi trùng.
Sinh hóa: CA 125, định lượng hormon (E và P)
19
Sách tham khảo:
Ultrasonography in obstetrics and gynecology
Peter W.Callen, MD, 1994.
Echographie en pratique obstétricale, 1991
B.guetrin
du Masgesêt B.bailleux
Y.Ardaens d.Houzé de l`Aulnoit.
SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN KHỐI U PHẦN PHỤ
Bs. Lăng Thị Hữu Hiệp
Khoa chẩn đoán hình ảnh
Bệnh viện Phụ Sản Từ Dũ
2
I. SIÊU ÂM HÌNH THỂ BUỒNG TRỨNG
? Là 2 khối echo kém, hình ellipse, với trục dài nằm ngang khi bàng quang trống.
? Sẽ có thay đổi vị trí nhất là khi có thai.
? Buồng trứng nằm ở hố buồng trứng, ở 2 bên tử cung.
3
? Kích thước thay đổi tùy theo tuổi, hậu mãn kinh, có thai, những giai đoạn khác nhau trong chu kỳ kinh nguyệt.
? Kích thước buồng trứng bình thường:
Người còn kinh: # 2 - 3,5cm
Người chưa dậy thì: # 1cm
Người mãn kinh: kích thước giảm dần.
4
II. KHỐI U PHẦN PHỤ
1. Vấn đề lâm sàng:
Khối u phần phụ hay là 1 buồng trứng bình thường.
Khối u tử cung hay phần phụ hay của cơ quan khác.
Đặc tính u: thể dịch, hổn hợp, cứng chắc, có vách hay không?
Khối u có liên quan hay không với cấu trúc vùng chậu.
Các triệu chứng liên quan khác: ascite, di căn, thận trướng nước, .
5
2. Khối u buồng trứng:
MỤC TIÊU: cần phân tích hình ảnh trên siêu âm
Khi thấy 1 hình ảnh bất thường trong vùng chậu thì phải xác định có liên quan các cơ quan khác không.
Phải tìm xem khối u ở cơ quan nào? Đo khối u?
Xem đường viền của khối u và giới hạn khối u như thế nào (tốt, xấu, không rõ, trung bình)
Phải xem cấu trúc phản âm bên trong khối như thế nào (dạng dịch, không cản âm, vách ngăn, những ổ đặc bên trong). Nếu có cản âm hỗn hợp phải xem chủ yếu là đặc hay dịch (đồng nhất), phản âm tăng hay giảm.
6
BỆNH LÝ HỌC:
Có 4 nhóm cơ bản:
U nang đơn độc: u cơ năng
(les kystes fonctionnels)
Nang buồng trứng cơ năng (nang noãn)
Ở 1 bên, đường kính # 3-8cm.
Do có sự tăng hormon tăng trưởng của noãn mà không có rụng trứng.
Sẽ biến mất từ 1-3 tháng.
7
Nang hoàng thể:
Giống như nang noãn, ở 1 bên đường kính 5-10cm.
Bờ đều, thành mỏng, chất chứa bên trong có phản âm trống.
Ít gặp hơn nang noãn, thường thấy ở 3 tháng đầu thai kỳ.
Thường không có triệu chứng lâm sàng, khi xuất huyết thì làm nang lớn và gây đau.
8
b. U đa nang:
Loạn dưỡng buồng trứng dạng đa nang.
(Les kystes d`hyperstimulation ovarienne)
Buồng trứng có nhiều nang nhỏ, có thể ở 2 bên.
Thường đường kính 20-25cm.
Gặp ở:
- Thai trứng (NHT): có HCG tăng cao
- Kích thích buồng trứng gây phóng noãn: sẽ biến mất khi ngưng kích thích buồng trứng.
9
Loạn dưỡng buồng trứng dạng đa nang
Triệu chứng lâm sàng:
* đau bụng vùng chậu, buồng trứng to,
* tràn dịch lồng ngực và ổ bụng,
* rối loạn chuyển hóa, thuyên tắc mạch, .
10
Lạc nội mạc tử cung (les kystes endométreosiques): bên trong không có vách, chứa chất phản âm đồng nhất, thường là nguyên nhân gây vô sinh.
U thanh dịch (les kystes sérux): echo trống, bờ rõ, thành mỏng < 3mm, đường kính > 5cm, có sự tăng âm phía sau.
11
U nhầy (les kystes mucoides): lớn, có dịch sánh, có phản âm trống, tăng âm nhẹ nhưng đồng nhất, có nhiều thùy, vách ngăn trong màng dầy.
Abcès ống dẫn trứng: bờ không đều, vách dầy, thường ở 2 bên (hoặc 1 bên) chứa dịch có echo.
Ứ nước vòi trứng: bờ đều, vách mỏng, thông nhau, thường ở 1 hay 2 bên, chứa dịch echo trống.
12
c. Khối u phức tạp:
U buồng trứng, u quái buồng trứng (les kystes dermoides, Teratomes): là khối u hỗn hợp, chứa dịch, có 1 thùy, vách mỏng hay dầy, có nhân, có thể có vách, có echo khu trú hay lan tỏa, thường có bóng lưng (shadow), mở và tóc có echo dầy sáng, có thể có răng (7%), xương (18%). Khi cắt CT sẽ thấy rõ. Cần phẫu thuật để tránh biến chứng xoắn hay vỡ. Có thể chẩn đoán sót và âm đi qua kém trong khối u đặc.
13
U nhầy + thanh dịch (thanh dịch, nhầy hoặc u nhú)
U lành: vách đều, dễ thấy.
U ác: u to, đặc, bờ dầy không đều, vách ngăn dầy không đều có chồi sùi, ? dịch trong ổ bụng, di căn cơ quan khác.
Ung thư biểu mô tuyến dịch trong buồng trứng: vách không đều, mô đặc, trong có nang hỗn hợp, ascites, ruột dính, di căn ổ bụng, ở 2 bên.
U khác: choriocarcinome.
14
d. Khối u cứng chắc:
Fibrome.
K vỏ buồng trứng.
Dysembryomes (matures, im matures): thường khối u đặc ở người mãn kinh là K buồng trứng.
15
16
ĐẶC ĐIỂM KHỐI U BUỒNG TRỨNG ÁC TÍNH
Xuất hiện quanh tuổi mãn kinh hay mãn kinh.
Kích thước > 8-10cm.
Có chồi bên trong.
Thành dầy.
Giới hạn trong không xác định rõ ràng.
Triệu chứng gián tiếp: nội mạc tử cung dầy.
Các triệu chứng kèm theo: ascite, ứ nước thận, di căn cơ quan khác.
17
Ở Pháp có phương pháp chọc hút khối u khi nghĩ nhiều là u cơ năng.
Chỉ định:
U cơ năng: ở tuổi hoạt động sinh dục
? chọc hút dịch sẽ phân tích được tính chất của dịch chọc hút và theo dõi sát
Bệnh nhân đã mổ bụng nhiều lần, nên không muốn mổ nữa.
Có thai / u nang của thai.
18
Chất dịch chọc hút: phải làm các bước sau
Quan sát đại thể: màu sắc, loãng hay đặc.
Vi thể: khảo sát tế bào, vi trùng.
Sinh hóa: CA 125, định lượng hormon (E và P)
19
Sách tham khảo:
Ultrasonography in obstetrics and gynecology
Peter W.Callen, MD, 1994.
Echographie en pratique obstétricale, 1991
B.guetrin
du Masgesêt B.bailleux
Y.Ardaens d.Houzé de l`Aulnoit.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Giang Duong Y Khoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)