SÂU BỆNH HẠI LÚA

Chia sẻ bởi Trần Thị Điền Viên | Ngày 24/10/2018 | 54

Chia sẻ tài liệu: SÂU BỆNH HẠI LÚA thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

SÂU BỆNH HẠI LÚA
GVHD: Nguyễn Thị Tình
Nhóm thực hiện:
1. Lê Trọng Tình.
2. Huỳnh Thanh Tâm.
3. Trần thị Điền Viên.
4. Nguyễn thị Thùy Trang.
5. Trần Quỳnh Thi.
1.1. Nhóm sâu đục thân hại lúa.
1.1.1. Sâu đục thân hai chấm
(Scirpophaga incertellas).
Họ: Ngài sáng (Pyrulodae).
Bộ: Cánh phấn (Lepidoptera).
a) Đặc điểm hình thái.

Bướm
Ổ trứng
Sâu non
Trưởng thành: Ngài cở nhỏ, toàn thân vàng nhạt, giữa mỗi cánh trước có một chấm đen nhỏ nỗi rõ. Con cái lớn hơn con đực và cuối bụng có chùm lông đuôi dùng phủ chứng sau khi đẻ.
Trứng: Có hình bầu dục, dài khoảng 0,8-0,9 mm, xếp thành từng ổ, bên ngoài phủ một lớp lông tơ mịn màu vàng nâu, mỗi ô khoảng 50-150 trứng.
Sâu non đẩy lớn: Dài khoảng 21 mm, màu trắng sữa hay vàng nhạt, đầu nâu vàng, chân bụng ít phát triển.
Nhộng: Màu vàng nâu nhạt, hình thon dài khoảng 10-15 mm, mầm đầu dài hơn mầm cánh.
Bệnh bạc cổ bông lúa do sâu đục thân
1.1.2. Sâu Đục thân năm vạch:
a) Đặc điểm hình thái.
Sâu đục thân năm vạch đầu đen
Trưởng thành
Sâu non
Sâu đục thân năm vạch đầu nâu
Trưởng thành
Sâu non
Đặc điểm hình thái.
Trưởng thành: Ngài màu nâu xám nhạt, mép ngoài cánh có 7-9 chấm đen nhỏ, chiều dài thân 10-15 mm, sải cánh rộng 20-30 mm.
Trứng: Đẻ thành ổ xếp hình vảy cá, trứng hình bầu dục dẹt, lúc đẻ có màu trắng sau chuyển dần sang màu nâu và sắp nở có màu đen.
Sâu non: Màu nâu nhạt, trên thân 5 vạch dọc màu nâu sẫm. Đầu màu theo tên gọi (nâu hoặc đen), lớn đẫy sức dài 20 mm.
1.2.3. Sâu đục thân cú mèo.
a) Đặc điểm hình thái.
Trưởng thành
Sâu non
ổ trứng
Trưởng thành: Bướm ngài màu nâu vàng, giữa mỗi cánh trước có một tia đen xám, chạy từ gốc đến mép cánh, cánh sau màu trắng bạc, đầu lông xù, mặt giống chim cú mèo.
Trứng: Có hình bánh bao dẹt, đỉnh hơi lõm, trứng xếp 2-3 hàng trong bẹ lúa.
Sâu non: Đầu màu nâu đậm hay đỏ vàng, mình có màu tím hồng, thân hình bụ bậm, hai bên có hai hàng lổ thở, sâu có 5 tuổi lớn đẫy sức dài 30-35 mm.
Nhộng: Màu cánh gián.
Vòng đời sâu đục thân cú mèo
Gây hại của sâu đục thân cú mèo
1.1.4.Biện pháp phòng trừ sâu đục thân hại lúa.

Biện pháp phòng trừ bằng biện pháp canh tác: cấy đúng thời vụ, bón phân đúng kỉ thuật, không bón quá nhiều đạm, bón lai rai. Sau khi thu hoạch cày lật gốc ra phơi ải và ngâm đầm 20-30 ngày để diệt nguồn sâu và nhộng trong gốc rạ. Ngắc bỏ ổ trứng chưa nở.
Phòng trừ bằng bẩy đèn.
Dùng thuốc hóa học.
1.2 Nhóm sâu hại lúa.
1.2.1 Sâu cuốn lá lúa loại
nhỏ(Cnaphalocrocis medinalis Guenee)
Họ: Ngài sáng (Pyralidae)
Bộ: Cánh phấn (Lepidoptera)
a) Đặc điểm hình thái.
Trưởng thành
Sâu non
Trưởng thành: Bướm có thân dài khoảng 10 mm, màu vàng nâu. Cả hai cánh trước và sau có hai vân ngang hình làn sóng màu tro, mép ngoài của cánh có viền màu nâu sẫm, rộng hơn vân bên trong.
Trứng: có hình bầu dục, mặt trứng có vân mạng lưới rất nhỏ màu vàng nhạt.
Sâu non: có màu xanh lá mạ, 5 tuổi, lớn đẩy sức dài khoảng 19 mm, có màu vàng nhạt thân gầy và dài, mảnh lưng ngực thứ nhất có một mảnh nâu cứng, trên có hai vết đen song song với nhau trong rất rõ. Thân có những nốt lồi nhỏ ở trên có mọc lông.
Nhộng: dài 7- 10mm, màu vàng nâu, nhộng có kén tơ rất mỏng màu trắng.
Vòng đời sâu cuốn lá nhỏ
Bệnh do sâu cuốn lá nhỏ
1.2.2. Sâu cuốn lá lúa lớn
(Pamara guttata Bremer et Grey)
Họ: Bướm nhảy (Hếpriidae)
Bộ: Cánh vảy (Lepidoptera)

a) Đặc điểm hình thái.
Trưởng thành: Bướm ngài có thân dài 17- 19mm, toàn thân màu tro đen. Giữa cánh trước có 8 đốm trắng to nhỏ khác nhau xếp hình vòng cung. Cánh sau có 4 đốm nhỏ xếp thẳng hàng.
Trứng: hình bán cầu, mới đẻ có màu tro sau chuyển vàng gần nở màu tím Đen.
Sâu non: mới nở có màu xanh lục, đầu đen. Về sau dần dần thân chuyển sang màu xanh nhạt rồi màu nâu. Đầu và đuôi thon nhỏ, thân giữa phình to. 5-6 tuổi, lớn đẩy sức có thân dài 40 mm, từ đốt 4-7 của bụng hai bên mỗi đốt có một đốm trắng lớn màu trắng như vôi.
Nhộng: hình đầu đạn, đầu thẳng đít nhọn, màu vàng nhạt khi sắp vũ hóa chuyển sang màu đen.
Bệnh do sâu cuốn lá lớn
Gây hại của sâu cuốn lá lớn
1.2.3 Biện pháp phòng trừ hai loại sâu cuốn lá

Biện pháp kỉ thuật luân canh
Luân canh thích hợp để hạn chế nguồn dinh dưởng bổ sung cho sâu. Diệt cỏ, lau sậy … để sâu không có nơi trú ngụ khi chuyễn vụ.
Biện pháp sinh học
Bẩy đèn diệt bướm cuốn lá nhỏ, dùng kí sinh trùng và các loài thiên địch để diệt sâu hại.
Biện pháp hóa học
Dùng thuốc hóa học có tính tiếp xúc, vị độc để tiêu diệt khi cần thiết, nhất là ở giai đoạn đầu của cây lúa.
1.3 Nhóm chích hút hại lúa.
1.3.1 Rầy nâu (Nilaparvata lugens stal)
Họ: Muỗi bay (Delphacidae)
Bộ: Cánh Đều (Homiptera)

a) Đặc điểm hình thái.
Rầy nâu cánh ngắn
Rầy nâu cánh dài
Trứng
Đặc điểm hình thái.
Rầy trưởng thành: Có hai dạng là dạng cánh dài, cánh phủ quá bụng và dạng cánh ngắn. Cơ thể màu nâu, dạng cánh dài bay nhảy và di chuyển bò và nhảy, ít di chuyển ở dạng cánh ngắn.
Trứng: hình bầu dục cong, một đầu to, một đầu nhỏ trong suốt.
Rầy non: có 5 tuổi, lúc nhỏ màu đen xám sau chuyển sang màu vàng nâu. Thân hình tròn chỉnh tựa rệp nhưng nhảy nhanh nhẹn. Lớn đẩy sức dài khoảng 3mm.
Vòng đời của rầy nâu
Vòng đời rầy nâu

Bệnh rầy nâu
Bệnh vàng lùn do rầy nâu
1.3.2 Bọ trĩ hại lúa
( Phloeo thrips oryzae matsumura)
Họ: Bọ chỉ cánh bụng ngắn (Phloeothripidae)
Bộ: Cánh Tơ (Thysanoptera)
Đặc điểm hình thái
Trưởng thành
Trưởng thành nhỏ, dài 1-2 mm có màu đen, râu đầu dài, chiếm 1/3 thân, 2 đuôi cánh hẹp, cánh trước ở phần giữa thắt lại. Trưởng thành đẻ trứng rải rác trong mô lá.
Trứng nhỏ mới đẻ màu trắng sữa, gần nở có màu vàng nhạt. Bọ trĩ non rất giống trưởng thành nhưng không cánh màu vàng nhạt.
Vòng đời bọ trĩ
Bệnh do bọ trĩ
Bệnh vàng lùn
1.3.3 Bọ xít dài
(Leptocorisa acuta)
Họ: Bọ xít mép (Coreidae)
Bộ: Cánh nữa (Hemiptera)
Đặc điểm hình thái
Có màu xanh hơi pha màu nâu. Thân thon dài khoảng 15-20mm. Con cái ở mép cuối bụng có chẻ đôi thành hai phiến, giữa có đường chẻ dọc.
Con đực cuối đốt bụng tròn to. Bộ xít đẻ trứng thành hàng 1-2 hàng thành ổ. Trứng hình bầu dục mới đẻ có màu trắng đục sau chuyển sang màu đen. Bọ xít non: có 5 tuổi, hình dạng giống con trưởng thành.
1.3.4 Biện pháp phòng trừ.
Vệ sinh đồng ruộng và diệt cỏ dại.
Diệt cơ giới khi co cụm qua đông, qua hè.
Dùng thuốc hóa học.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Điền Viên
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)