Sáng kiến kinh nghiệm máy tính bỏ túi khối 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Quyên |
Ngày 02/05/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm máy tính bỏ túi khối 6 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
I/ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI :
Trong phong trào học sinh giỏi máy tính bỏ túi của nghành đưa ra được xem là một phong trào rất sôi nổi cho giáo viên lẩn học sinh . Giáo viên thì phải nghiên cứu tìm ra phương pháp giải như thế nào để đạt kết quả nhanh nhất và tiện lợi nhất trên máy , đồng thời cũng phải nghiên cứu các dạng bài tập khác nhau để khi dạy học sinh tiếp thu một cách dể dàng . Nên đề tài nầy đưa ra trong phạm vi toán khối 6 với tựa đề : " CÁC DẠNG TOÁN MÁY TÍNH BỎ TÚI KHỐI 6 " Nhằm giúp học sinh nắm vững được các dạng toán đồng thời nắm vững phương pháp giãi toán cũng như thực hiện trên máy tính một cách nhanh
Nhẹn trên máy tính Casio F(x) 500 MS hoặc Casio F(x) 570 MS
II/ NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐÃ LÀM :
A/ THỰC TRẠNG ĐỀ TÀI :
Đề tài nầy được viết theo chương trình SGK toán 6 . Gồm các nội dung sau :
1/ Tìm thương và số dư của phép chia .
2/ Tìm số dư của lũy thừa chia cho một số .
3/ Phân tích ra thừa số nguyên tố .
4/ Tìm Bội của một số , ƯCLN & BCNN của 2 hay nhiều số .
5/ Tính có ngoặc .
6/ Tìm X .
7/ Rút gọn biểu thức .
8/ Rút gọn biểu thức hữu tỉ .
9/ Tìm giá trị của biểu thức có chứa biến .
10/ Tính số chữ trong một trang sách .
11/ Tính số trang trong một quyển sách .
12/ Dãy số nguyên liên tiếp .
13/ Dãy liên phân số .
14/ Dãy số .
Từng dạng toán nêu lên được phương pháp giải và phương pháp sử dụng máy để học sinh dể dàng theo kịp và tiếp thu cách giải song song với thực hành trên máy . Các dạng khi đưa ra được kèm theo ví dụ và bài tập mẫu đi từ dể đến khó và nâng cao căn bản . Học sinh phải tự nghiên cứu và đào sâu hơn trong quá trình tính toán và có thể nẩy sinh sáng kiến mới trong quá trình vận dụng .
b/ NỘI DUNG CẦN GIẢI QUYẾT :
CÁC DẠNG TOÁN MÁY TÍNH BỎ TÚI
CASIO F(x) 500 – 570 MS
KHỐI SÁU
------------OOOOOOO------------
TÌM THƯƠNG VÀ SỐ DƯ CỦA PHÉP CHIA
I/ PHƯƠNG PHÁP :
Nhớ số bé , lấy số lớn chia số bé : Ghi thương .
Trừ thương được kết quả nhân với số nhớ : Ghi số dư .
II/ VÍ DỤ : Tìm thương và số dư của phép chia 12362 cho 4507
Aán : 4507 shift sto A AC
12362 : Alpha A = Ghi thương là : 2
- 2 = . Alpha A = Ghi số dư là : 3348
III/ BÀI TẬP :
1/ 17415 : 603 2/ 112229 : 139 3/ 792796 : 875
4/ 143946 : 2147 5/ 549805 : 7813 6/ 12345 : 5678
7/ 45678 : 3649 8/ 78945 : 1237 9/ 56931 : 8523
TÌM SỐ DƯ CỦA PHÉP CHIA VỚI NHỮNG SỐ CÓ
DẠNG ĐẶC BIỆT ABCDEFGHIJK : ABCDE
I/ VÍ DỤ : Tìm số dư và thương của : 234567890987654321 : 234567
234567 / 8909876543 / 21
Aán số chia 234567 shift sto A AC
8909876543 : Alpha A =
Nhấp trỏ về phía trái đổi phép chia thành phép trừ rồi nhân với
phần nguyên là 37984 = 83615
Ấn lại kết quả và ghi thêm số 21 bên phải kết quả vừa ghi :
8361521 : Alpha A =
Nhấp trỏ về phía trái đổi phép chia thành phép trừ rồi nhân với
phần nguyên là 35 = Ta được số dư là 151676
Aán tiếp 234567890987654321 : Alpha A = Ghi thương là :
1,000003798 . 1012
II/ BÀI TẬP ÁP DỤNG : Tìm thương và số dư của các phép chia sau :
1/ 987651234579814 : 987651
2/ 54321123456789 : 54321
3/ 7962143025437815 : 796214
4/ 345678900987654321 : 345678
5/ 5678900987654321 : 5678
TÌM SỐ DƯ CỦA MỘT LŨY THỪA CHIA CHO MỘT SỐ
Ta có :
a b ( mod p ) (1)
c d ( mod p ) (2)
Từ (1) & (2) ac bd ( mod p ) và ak bk ( mod p )
I/ PHƯƠNG PHÁP : Tìm số dư của ak : b
Bước 1 : Phân tích k ra thừa số nguyên tố k1 , k2 , k3 …..
Bước 2 : Aán b shift sto A AC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Quyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)