Sân chim
Chia sẻ bởi Lai Thi Sen |
Ngày 10/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: Sân chim thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:………………………………………………….Lớp: Năm /……
KIỂM TRA
Môn :Tiếng Việt
ĐỌC THẦM :
Sân chim
Thuyền chúng tôi xuôi theo dòng nước về hướng Nam Căn. Đó là xứ tiền rừng bạc biển. Tôi đang ở trong mui thuyền bỗng có tiếng gọi:
Mau ra coi, An ơi! Gần tới sân chim rồi.
Tôi vội ra khoang trước nhìn. Xa xa từ vệt rừng đen, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ lòng đất chui ra, bò li ti đen ngòm lên da trời.
Càng đến gần, những đàn chim đen bay kín trời, cuốn theo sau những luồng gió vút làm tôi rối lên hoa cả mắt. Mỗi lúc tôi càng nghe rõ tiếng chim kêu náo động như tiếng xóc những rổ tiền đồng. Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm, cây chà là, cây vẹt rụng trụi gần hết lá. Cồng cộc đứng trong tổ vươn cánh như tượng những ngời vũ nữ bằng đồng đen đang vươn tay múa. Chim già đãy, đầu hói như những ông thầy tu mặc áo xám, trầm tư rụt cổ nhìn xuống chân. Nhiều con chim rất lạ to như con ngỗng, đậu đến quằn nhánh cây.
Chim tập trung về đây nhiều không thể nói được. Chúng đậu và làm tổ thấp lắm, đứng dưới gốc cây có thể thò tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng. Xa xa, thấp thoáng có người quảy giỏ, cầm sào trúc để bắt chim, coi bộ dễ hơn bắt gà nhốt trong chuồng.
Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe nhau được nữa. Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông.
Đoàn Giỏi
DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, CHỌN Ý TRẢ LỜI ĐÚNG
1)
Nên chọn tên nào cho bài văn ?
( a)
Rừng Phương Nam
( b)
Sân chim
( c)
Đất Phương Nam
( d)
Chim
2)
Tác giả cảm nhận Sân chim bằng những giác quan nào ?
( a)
Thính giác (nghe)
( b)
Thị giác (nhìn)
( c)
Thính giác và thị giác
( d)
Thính giác và khứu giác (ngửi)
3)
“Tiền rừng bạc biển nghĩa là” ?
( a)
Nơi có nhiều tiền
( b)
Tiền có được nhờ phá rừng lấy gỗ bán
( c)
Nơi có ít tiền
( d)
Nguồn thu nhập chính là nhờ vào rừng và biển
4)
Chi tiết nào cho biết chim rất nhiều ?
( a)
Chim tập trung về đây nhiều không thể nói được.
( b)
Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe nhau được nữa.
( c)
Mỗi lúc tôi càng nghe rõ tiếng chim kêu náo động như tiếng xóc những rổ tiền đồng.
( d)
Cả 3 chi tiết trên.
5)
Trong những câu sau câu nào có sử dụng biện pháp so sánh ?
( a)
Xa xa từ vệt rừng đen, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ lòng đất chui ra, bò li ti đen ngòm lên da trời.
( b)
Chim tập trung về đây nhiều không thể nói được.
( c)
Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm, cây chà là, cây vẹt rụng trụi gần hết lá.
( d)
Càng đến gần, những đàn chim đen bay kín trời, cuốn theo sau những luồng gió vút làm tôi rối lên hoa cả mắt.
6)
Trong câu “Càng đến gần, những đàn chim đen bay kín trời, cuốn theo sau những luồng gió vút làm tôi rối lên hoa cả mắt.” chủ ngữ là:
( a)
Những đàn chim.
( b)
Những đàn chim đen.
( c)
Những luồng gió
( d)
Càng đến gần
7)
Trong câu “Chúng đậu và làm tổ thấp lắm, đứng dưới gốc cây có thể thò tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng.” từ chúng được dùng để chỉ những sự vật nào ?
( a)
Những loài chim.
( b)
Chim cồng cộc
( c)
Chim già đãy
( d)
Con ngỗng
KIỂM TRA
Môn :Tiếng Việt
ĐỌC THẦM :
Sân chim
Thuyền chúng tôi xuôi theo dòng nước về hướng Nam Căn. Đó là xứ tiền rừng bạc biển. Tôi đang ở trong mui thuyền bỗng có tiếng gọi:
Mau ra coi, An ơi! Gần tới sân chim rồi.
Tôi vội ra khoang trước nhìn. Xa xa từ vệt rừng đen, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ lòng đất chui ra, bò li ti đen ngòm lên da trời.
Càng đến gần, những đàn chim đen bay kín trời, cuốn theo sau những luồng gió vút làm tôi rối lên hoa cả mắt. Mỗi lúc tôi càng nghe rõ tiếng chim kêu náo động như tiếng xóc những rổ tiền đồng. Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm, cây chà là, cây vẹt rụng trụi gần hết lá. Cồng cộc đứng trong tổ vươn cánh như tượng những ngời vũ nữ bằng đồng đen đang vươn tay múa. Chim già đãy, đầu hói như những ông thầy tu mặc áo xám, trầm tư rụt cổ nhìn xuống chân. Nhiều con chim rất lạ to như con ngỗng, đậu đến quằn nhánh cây.
Chim tập trung về đây nhiều không thể nói được. Chúng đậu và làm tổ thấp lắm, đứng dưới gốc cây có thể thò tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng. Xa xa, thấp thoáng có người quảy giỏ, cầm sào trúc để bắt chim, coi bộ dễ hơn bắt gà nhốt trong chuồng.
Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe nhau được nữa. Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông.
Đoàn Giỏi
DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, CHỌN Ý TRẢ LỜI ĐÚNG
1)
Nên chọn tên nào cho bài văn ?
( a)
Rừng Phương Nam
( b)
Sân chim
( c)
Đất Phương Nam
( d)
Chim
2)
Tác giả cảm nhận Sân chim bằng những giác quan nào ?
( a)
Thính giác (nghe)
( b)
Thị giác (nhìn)
( c)
Thính giác và thị giác
( d)
Thính giác và khứu giác (ngửi)
3)
“Tiền rừng bạc biển nghĩa là” ?
( a)
Nơi có nhiều tiền
( b)
Tiền có được nhờ phá rừng lấy gỗ bán
( c)
Nơi có ít tiền
( d)
Nguồn thu nhập chính là nhờ vào rừng và biển
4)
Chi tiết nào cho biết chim rất nhiều ?
( a)
Chim tập trung về đây nhiều không thể nói được.
( b)
Tiếng chim kêu vang động bên tai, nói chuyện không nghe nhau được nữa.
( c)
Mỗi lúc tôi càng nghe rõ tiếng chim kêu náo động như tiếng xóc những rổ tiền đồng.
( d)
Cả 3 chi tiết trên.
5)
Trong những câu sau câu nào có sử dụng biện pháp so sánh ?
( a)
Xa xa từ vệt rừng đen, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ lòng đất chui ra, bò li ti đen ngòm lên da trời.
( b)
Chim tập trung về đây nhiều không thể nói được.
( c)
Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm, cây chà là, cây vẹt rụng trụi gần hết lá.
( d)
Càng đến gần, những đàn chim đen bay kín trời, cuốn theo sau những luồng gió vút làm tôi rối lên hoa cả mắt.
6)
Trong câu “Càng đến gần, những đàn chim đen bay kín trời, cuốn theo sau những luồng gió vút làm tôi rối lên hoa cả mắt.” chủ ngữ là:
( a)
Những đàn chim.
( b)
Những đàn chim đen.
( c)
Những luồng gió
( d)
Càng đến gần
7)
Trong câu “Chúng đậu và làm tổ thấp lắm, đứng dưới gốc cây có thể thò tay lên tổ nhặt trứng một cách dễ dàng.” từ chúng được dùng để chỉ những sự vật nào ?
( a)
Những loài chim.
( b)
Chim cồng cộc
( c)
Chim già đãy
( d)
Con ngỗng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lai Thi Sen
Dung lượng: 64,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)