Rừng Ngập Mặn Cần Giờ

Chia sẻ bởi Quảng Đức Thạch | Ngày 23/10/2018 | 66

Chia sẻ tài liệu: Rừng Ngập Mặn Cần Giờ thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:


HỆ THỰC VẬT RỪNG NGẬP MẶN VIỆT NAM
BÀI BÁO CÁO:
4/18/2013
1
GVHD: Quách Văn Toàn Em
SVTH: Nhóm 1
CHUYÊN ĐỀ: HỆ SINH THÁI RỪNG NGẬP MẶN
NỘI DUNG
Phần 1: RNM ở Việt Nam
1. Đặc điểm của môi trường RNM
2. Đặc điểm thích nghi của cây ngập mặn với môi trường
3. Đa dạng hệ thực vật RNM Việt Nam
Phần 2: Tổng quan khu vực nghiên cứu
Vị trí địa lí RNM Cần Giờ
Điều kiện tự nhiên
Một số loài cây ngập mặn quan trọng ở RNM Cần Giờ
4/18/2013
2
PHẦN 1: RỪNG NGẬP MẶN Ở VIỆT NAM
4/18/2013
3
Khái niệm
Cây ngập mặn là một nhóm thực vật đặc biệt có thể sống ở vùng nước mặn và đất bão hòa. Khái niệm cây ngập mặn thường được dùng để mô tả sinh cảnh thủy triều gồm cây gỗ và cây bụi đất thường mọc ở khu vực triều cường vùng ven biển và các cửa sông.

4/18/2013
4
Cây mắm trắng
Cây bần chua
Khái niệm
Cây đước
4/18/2013
5
Cây dừa nước
Mỗi loại cây RNM đều có yêu cầu điều kiện môi trường, sinh thái khác nhau nhưng chúng vẫn có những đặc điểm chung như:
Sống ở trong vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới, xích đạo.
Ven biển khu nước lợ, lưu vực của cửa sông thông ra biển, các đầm trũng nội địa.
Có ảnh hưởng của triều lên xuống.
Phát triển ở vùng không có sóng lớn.
Độ ẩm cao.
Ngoài ra chúng còn chịu những tác động khác như loại đất và chế độ ngập triều.
4/18/2013
6
Khái niệm
Khái niệm
RNM là thuật ngữ mô tả một hệ sinh thái thuộc vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới tạo thành trên nền các thực vật vùng triều với tổ hợp động, thực vật đặc trưng
RNM phát triển trên vùng đất lầy, ngập nước mặn vùng cửa sông, ven biển, dọc theo các sông ngòi, kênh rạch có nước lợ do thủy triều lên xuống hàng ngày.
RNM thường tạo thành thảm thực vật hẹp và bị phân mảnh nằm dọc theo các bờ kênh và độ rộng của các đai rừng này thường tăng lên theo hướng biển
4/18/2013
7
Khái niệm
RNM Cần Giờ
4/18/2013
8
RNM Cà Mau
Những cây ngập mặn sống giữa hai môi trường biển và đất liền vì vậy chịu rất nhiều tác động từ các nhân tố của cả hai môi trường.
1. Đặc điểm của môi trường RNM
4/18/2013
9
4/18/2013
10
1. Đặc điểm của môi trường RNM
Những điều kiện tự nhiên nơi cây rừng ngập mặn sinh sống như tại các khu lầy lội và có môi trường nước lợ được coi là đầy thử thách vì:

Mức ôxi trong đất bùn/lầy thường thấp;
Khu vực thường xuyên bị ngập;
Nước ngọt khan hiếm;
Độ mặn rất cao
Tuy nhiên, cây rừng ngập mặn đã đặc biệt phát triển những khả năng để cho phép chúng phát triển trong những điều kiện như vậy.
1.1 Độ mặn:
Là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và tỉ lệ sống của cây. Muối nói chung và muối NaCl nói riêng vừa là yếu tố điều chỉnh, vừa là yếu tố giới hạn cả trong trường hợp thiếu muối và thừa muối, trong những điều kiện xác định còn gây độc hại. Các cây ngập mặn thích nghi đặc biệt với môi trường lầy mặn, nhờ thế mà chúng sinh trưởng nhanh, năng suất cao và phân bố rộng.
Độ mặn của đất và nước liên quan chặt chẽ tới sự phân bố rừng ngập mặn.
Các kiểu đất mặn: Đất được chia theo mức độ bị nhiễm mặn thành đất không mặn, mặn yếu và đất muối.

1. Đặc điểm của môi trường RNM
4/18/2013
11
4/18/2013
12
Nơi có độ mặn thấp (< 20 ‰) và biến động nhiều trong năm. 4 – 20 ‰ ở vùng cửa sông: Rừng bần chua phân bố tự nhiên chiếm ưu thế.
- Độ mặn từ 10 – 25 ‰ và ít biến động trong năm (vùng bãi bồi xa cửa sông): Rừng đước và rừng đước vòi, phân bố tự nhiên chiếm ưu thế.
- Độ mặn tương đối cao 20 – 30 ‰ và mức biến động về độ mặn trong năm không nhiều: Rừng mắm trắng sinh trưởng tốt.
- Nếu độ mặn quá cao ≥ 8 % (80 ‰) rừng ngập mặn sinh trưởng rất xấu hoặc không có loại rừng ngập mặn nào có thể tồn tại được.
1. Đặc điểm của môi trường RNM
1.2 Thiếu oxy (úng):

Khi thủy triều lên đất ngập nước, nước đọng ứ, rễ bị ngộp, hiện tượng sinh hóa bị cản trở, cây không hút được dưỡng khí và không thải ra được thán khí, do các mao quản đất được lấp đầy nước, không khí bị đuổi ra khỏi các mao quản và do đó đất hoàn toàn thiếu oxy.
Do đất thiếu oxy nên rễ cây hô hấp yếm khí, không đủ năng lượng cho việc hút nước và hút khoáng. Gây ra hạn sinh lý cho cây dẫn đến ảnh hưởng các hoạt động sinh lý của cây.

1. Đặc điểm của môi trường RNM
4/18/2013
13
4/18/2013
14
1. Đặc điểm của môi trường RNM
1.3 Nước ngọt bị giới hạn

Vì nước ngọt có thể khan hiếm ở những khu vực cây rừng ngập mặn mọc, chúng đã phát triển những cách thức nhằm hạn chế lượng nước bốc hơi qua lá cây.

Một số loại cây ngập mặn có thể hạn chế việc mở những lỗ thở (các lỗ nhỏ trên lá cho việc trao đổi không khí), trong khi những loài khác có thể thay đổi hướng nghiêng của lá để tránh ánh nắng gay gắt giữa trưa.
1.4 Gió :
Tác động trực tiếp hay gián tiếp đến sự hình thành của RNM theo nhiều cách.
Gió làm tăng cường thoát hơi nước, thay đổi lực dòng triều dòng chảy ven bờ, làm tăng lượng mưa. Là nguyên nhân trực tiếp gây ra nước dâng, đẩy nước có độ mặn cao vào ven bờ, nước biển dâng cao gây xói bờ biển làm cây đổ gẫy, rụng hoa quả.
1. Đặc điểm của môi trường RNM
4/18/2013
15
1.5 Ánh sáng
Vào mùa khô ánh sáng rất mạnh làm hạn chế sự sinh trưởng của cây do ánh sáng làm tăng nhiệt độ không khí, đất, nước, nước bốc hơi nhiều khi triều xuống làm đất càng thiếu nước.
1.6 Thuỷ triều
Là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây. Biên độ của thủy triều ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố của các cây, nơi có biên độ thấp thì khả năng vận chuyển trầm tích và giống kém nên phạm vi rừng hẹp còn nơi có biên độ cao thì phân bố rộng vào sâu đất liền.
1. Đặc điểm của môi trường RNM
4/18/2013
16
Sự phân bố của thực vật theo chế độ thủy triều
4/18/2013
17


Để có thể sống được ở môi trường bùn lầy ngập mặn, thiếu oxi, cây ngập mặn hình thành các đặc điểm thích nghi ở các bộ phận của cây như là rễ, thân, lá và cả hình thức sinh sản của cây
4/18/2013
18
2. Đặc điểm thích nghi của CNM với môi trường
Rễ có hình thái khá đặc trưng nhất là các loài rễ ở trên mặt đất như rễ chống, rễ thở (rễ hô hấp), rễ đầu gối.
Những loài rễ này thích nghi theo hướng tăng cường giữ vững cây ở môi trường bùn mềm và chịu nhiều yếu tố tác động cơ học bất lợi của sóng gió thủy triều.
Tăng cường việc thông khí và chứa khí cho cây (do trên những rễ này có các lỗ vỏ với số lượng nhiều và kích thước lớn).
4/18/2013
19
2.1 Hệ rễ:
2. Đặc điểm thích nghi của CNM với môi trường
Cấu tạo của rễ chống:
Có nhiều lỗ vỏ lớn. Số lượng rễ chống càng tăng khi cây mọc càng xa bờ. Các rễ này mọc từ gốc thân hoặc từ các cành gần gốc. Chức năng chủ yếu của rễ chống là chống đỡ.
4/18/2013
20
Rễ chống ở Đước
2. Đặc điểm thích nghi của CNM với môi trường
Rễ đầu gối: là phần biến dạng của rễ ngầm trồi lên mặt đất và sau đó lại đâm xuống đất. Rễ đầu gối có nhiều vết nứt lớn tương ứng với các rễ thở không khí .
4/18/2013
21
Rễ đầu gối ở Vẹt
2. Đặc điểm thích nghi của CNM với môi trường
Rễ thở: rễ cây mọc ngược lên trên mặt đất do cây sống trong điều kiện thiếu không khí.
4/18/2013
22
Rễ thở ở Cây Bần
Rễ thở ở Cây Mắm
2. Đặc điểm thích nghi của CNM với môi trường
Cây rừng ngập mặn không có rễ cọc hoặc rễ cọc chết sớm và được thay thế bằng các rễ bên, rễ phụ hình thành từ gốc thân. Hệ rễ mọc rộng lan xa hơn là đâm sâu.
+ Bên ngoài rễ có nhiều lớp bần, tăng cường bảo vệ rễ trong môi trường có nhiều xác bã hữu cơ thối rữa.
+ Mô mềm vỏ có nhiều khoảng gian bào rất lớn để chứa khí.
+ Một số loài có các thể cứng đa dạng nằm xen giữa mô mềm xốp làm cho rễ vừa xốp nhưng vừa vững chắc.
Cấu tạo thích nghi của rễ cây ngập mặn:
2. Đặc điểm thích nghi của CNM với môi trường
4/18/2013
23
.
+ Phần trụ có nhiều mạch với kích thước nhỏ. Đây là yếu tố giúp chuyển và thoát nước nhanh tránh sự đầu độc cơ thể do nồng độ muối cao.


+ Rễ cây ngập mặn có cơ chế chỉ cho nước đi qua nhưng không cho muối đi qua. Vì vậy dịch mô ở rễ rất loãng nhưng ngược lại nồng độ chất tan ở lá rất cao, chính vì vậy mà cây có thể hút nước một cách dễ dàng
2. Đặc điểm thích nghi của CNM với môi trường
4/18/2013
24
4/18/2013
25
2.2. Những đặc điểm thích nghi của thân
- Các cây thân gỗ rừng ngập mặn thường cao lớn, điển hình ở các rừng ngập mặn ở miền Nam Việt Nam.
2. Đặc điểm thích nghi của CNM với môi trường
4/18/2013
26
4/18/2013
27
4/18/2013
28
4/18/2013
29
2. Đặc điểm thích nghi của CNM với môi trường
- Trên thân thường có nhiều lỗ vỏ lớn có thể thấy rõ bằng mắt thường. Ở thân non cũng có nhiều khoảng gian bào để chứa khí cho cây.
Lỗ thông khí
- Mô cơ phân bố đều khắp bề mặt của thân. Phần vỏ có mô dày, mô cứng. Phần trụ có các sợi gỗ, bó sợi gỗ… giúp thân chịu được các tác động gió bão vùng triều.
4/18/2013
30
- Một số loài có những tế bào mô cứng hình vòng như ở thân Sú. Các tinh thể oxalat canxi có nhiều ở thân Đước, Vẹt. Đặc biệt ở thân Mắm có vòng mô cứng bao quanh thân trụ, nhiều vòng mạch gỗ nằm xen với các sợi gỗ.
- Thân cây rừng ngập mặn có nhiều mạch với kích thước nhỏ ( đảm bảo tốt chức năng vận chuyển nước).
2. Đặc điểm thích nghi của CNM với môi trường
2.3 Đặc điểm thích nghi của lá cây rừng ngập mặn
- Lá cây sống ở RNM thể hiện tính ưa sáng.
+ Lá cây dày nhẵn bóng do bên trong có nhiều lớp tế bào hạ bì hay mô nước. Trên lá có lớp sáp ở 2 mặt. Một số loài trong chi mắm và chi cui có lông ở mặt dưới.
+ Lá thường cứng và giòn do sự có mặt của các yếu tố cơ học phát triển.
+ Tế bào biểu bì trên thường lớn hơn tế bào biểu bì dưới. Lỗ khí chỉ phân bố mặt dưới của lá, trừ một số cây mọng nước và cây một lá mầm. Số lượng lỗ khí trung bình là 108 – 215/mm2.
2. Đặc điểm thích nghi của CNM với môi trường
4/18/2013
31
Có 2 cách hấp thụ và bài tiết muối được áp dụng khá phổ biến:
Nhóm tiết muối ra ngoài: gồm các loài cây hút nước mặn vào cơ thể rồi thải ra ngoài theo các tuyến đặc biệt gọi là tuyến tiết muối trên lá như: Mắm, Sú;
Nhóm tích tụ muối: gồm các loài cây có thể hút nước mặn vào cơ thể rồi lọc lấy nước, còn muối có hại thì tích vào trong các lá già, khi rụng thì thải muối ra ngoài. Trong nhóm này có: Giá, Vạng hôi, Trang, Vẹt dù
4/18/2013
32
Khả năng bài tiết muối
2. Đặc điểm thích nghi của CNM với môi trường
Muối đọng trên mặt lá mắm
4/18/2013
33
2. Đặc điểm thích nghi của CNM với môi trường
Lá cây Vẹt dù
4/18/2013
34
2. Đặc điểm thích nghi của CNM với môi trường
4/18/2013
35
Lá cây Sú
2. Đặc điểm thích nghi của CNM với môi trường
Một hình thức thích nghi của hiện tượng sinh sản ở nhiều cây RNM là sự sinh con trên cây mẹ như ở các cây thuộc họ Rhyzophoraceae. Điển hình là các cây Đước, Vẹt, Trang…

Các cây mầm nảy mầm và phát triển thành những trụ mầm to khỏe, được cây mẹ, nuôi dưỡng một thời gian khá dài, sau đó mới rụng xuống cắm sâu vào lớp bùn nhão dưới tán cây, để rồi sau đó mọc rễ xuyên vào lớp bùn nhão, phát triển thành cây con. Những trụ mầm không may bị nước cuốn đi, cũng có khả năng tồn tại rất lâu trong nước, theo dòng nước trôi đến những vùng xa xôi khác...
4/18/2013
36
2.3 Khả năng nảy mầm trên cây
2. Đặc điểm thích nghi của CNM với môi trường
Trụ mầm Cây Đước
4/18/2013
37
Lá, hoa, trái và trụ mầm cây Vẹt
4/18/2013
38
4/18/2013
39
Trụ mầm cây bần.
4/18/2013
40
Mỗi loài cây ngập mặn có những đặc tính riêng và mọc tốt nhất ở những khu vực nhất định.
Điều này có thể là nguyên nhân chính tại sao ở một số bờ biển ta có thể quan sát thấy sự phân định ranh giới tự nhiên, với một số loài nhất định sống ở gần biển (ở khu vực nước sâu và chảy mạnh hơn) và một số loài khác sống ở gần bờ hơn (ở khu vực nước nông và chảy êm dịu hơn).
Bần
Mấm
Đước

Vẹt
Nước triều thấp trung bình
Nước triều cao trung bình
3. Đa dạng hệ thực vật RNM Việt Nam
Thành phần cây ngập mặn được chia thành 2 nhóm gồm cây ngập mặn chủ yếu và cây tham gia rừng ngập mặn.
Hệ thực vật rừng ngập mặn trong khu vực Đông Nam Á đa dạng nhất thế giới với 47 loài chủ yếu thuộc 17 họ và 158 loài tham gia rừng ngập mặn thuộc 55 họ.
Ở Việt Nam đã ghi nhận 35 loài chủ yếu và 40 loài tham gia rừng ngập mặn. Trong khu hệ thực vật rừng ngập mặn có 5 họ thực vật giữ vai trò quan trọng là họ Đước (Rhizophoraceae), họ Mắm (Avicemiaceae), họ Bần (Sounerrtiaceae), họ Đơn Nem (Myrsinaceae), và họ Dừa (palmae)
4/18/2013
41
PHẦN 2:TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
4/18/2013
42
1. Vị trí địa lí
RNM Cần Giờ (miền Nam còn gọi là rừng Sác) nằm ở địa bàn huyện Cần Giờ, phía Đông Nam của thành phố Hồ Chí Minh cách trung tâm thành phố khoảng 30 km, có tọa độ 10°22’14’’– 10°37’39’’ vĩ độ Bắc; 106°46’12’’– 107°00’59” kinh độ Đông.
Phía Bắc giáp huyện Nhà Bè, phía Nam giáp biển Đông, phía Tây giáp tỉnh Tiền Giang và Long An, phía Đông giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Tổng diện tích khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ là 75.740 ha, trong đó vùng lõi chiếm 4.721 ha, vùng đệm chiếm 41.139 ha và vùng chuyển tiếp chiếm 29.880 ha
4/18/2013
43
1. Vị trí địa lí
Bản đồ rừng ngập mặn Cần Giờ
4/18/2013
44
2. Điều kiện tự nhiên
Về khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm không có mùa đông. Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 270C Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1.400 mm.

Về thuỷ văn: Chịu ảnh hưởng trực tiếp của lưu lượng nước sông Đồng Nai. Chế độ bán nhật triều không đều. Độ mặn của nước biển tương đối cao. Độ mặn trung bình năm khoảng 30%, biến động nhiều qua các tháng trong năm.
4/18/2013
45
2. Điều kiện tự nhiên
Về địa hình, thổ nhưỡng:
Rừng Ngập mặn Cần Giờ do đất phù sa bồi tụ, mặt đất không thật bằng phẳng, thấp dần từ Bắc xuống Nam.
Đất đai ở Cần Giờ thành 5 dạng : Đất ngập triều 2 lần trong ngày, một lần trong ngày, vài lần trong tháng; ngập vào cuối năm, dạng đất cao rất ít ngập. Từ các thế đất khác nhau, nên độ ngập triều, độ mặn, phèn, tính chất lý-hóa cũng khác nhau, cho nên việc phân bố các loại cây trồng cũng theo những quy luật sinh thái chặt chẽ.
4/18/2013
46
4/18/2013
47
3. Một số loài CNM quan trọng ở RNM Cần Giờ
Hệ thực vật của vùng RNM Cần Giờ đa dạng, phong phú cả về chủng loài và số lượng. Theo thống kê của các nhà khoa học, thành phần các loài thực vật gồm có 157 loài thực vật thuộc 76 họ, trong đó có 35 loài cây rừng ngập mặn thuộc 36 chi, 25 họ.
Trong đó họ thực vật quan trọng tạo thành các quần xã RNM có giá trị về môi trường, giá trị kinh tế, giá trị cảnh quan là những họ:
Họ Bần – Sonneratiaceae
Họ Đước – Rhizophoraceae
Họ Cau – Arecaceae
Họ Mấm - Avicenniaceae
Họ Bàng – Combretaceae
4/18/2013
48
3. Một số loài CNM quan trọng ở RNM Cần Giờ
Cây bần chua - Sonneratia caseolaris (L.) Engler.
Đặc điểm
Cây gỗ tiên phong ở các bãi bồi bùn lầy ngập mặn hay lợ, cao 10 – 15m. Rễ thở hình chông dài 0.5 – 1m có khi lớn hơn. Lá đơn, mọc đối, dày, dòn. Lúc cây còn non lá dài, phiến bầu dục tới thuôn, đầu lá tròn, dài 4- 8m
Cụm hoa hình xim
Hoa: Đài có 6 -8 thùy, màu lục, cánh hoa màu trắng, sớm rụng, nhị nhiều gốc nhị màu đỏ. Quả mang các thùy đài mọc hướng với quả
4/18/2013
49
3.1. Họ Bần - Sonneratiaceae
4/18/2013
50
3. Một số loài CNM quan trọng ở RNM Cần Giờ
Vai trò
Cây bần có sức sống mạnh mẽ ở ven sông rạch, phù hợp với cả ba nguồn nước: ngọt, lợ và mặn. Hiện nay, bần được chọn là loài cây trồng phổ biến ven biển bởi đặc điểm cây này to, khỏe, rễ rất nhiều và bám chặt vào đất nên có tác dụng ngăn sóng, lắng đọng phù sa, cố định đất tạo tiền đề cho các loài thực vật khác mọc sau này.
Cây bần chua có thể làm thuốc đắp vào chỗ viêm tấy vì bong gân, thuốc ngăn chặn chứng xuất huyết. Hơn hết, quả bần còn dùng để ăn sống hoặc nấu canh cá.
4/18/2013
51
4/18/2013
52
3. Một số loài CNM quan trọng ở RNM Cần Giờ
3.2 Họ Mắm - Avicenniaceae
Cây mắm trắng - Avicennia alba Blume
Đặc điểm:
Cây tiên phong ở các bãi bồi bùn lầy ngập nước mặn hay lợ. Cây cao 10 – 15m, rễ thở hình chông, lá đơn, mọc đối, phiến hình mũi mác, đấu lá nhọn có long ở mặt dưới màu trắng bạc.
Cụm hoa: 10 – 30 hoa, ở đỉnh cành hay nách lá. Hoa: Đài có 5 thùy, cánh hoa: 4 cánh màu vàng hay da cam, nhị 4. Quả màu vàng nhạt, có lông mịn
4/18/2013
53
Lá vá hoa cây Mắm trắng
4/18/2013
54
3. Một số loài CNM quan trọng ở RNM Cần Giờ
Vai trò
Vai trò lớn nhất của loài mắm là cố định đất, do bộ rễ được cấu trúc vững chắc ăn sâu xuống đất, nó có sức chịu đựng được sóng và gió, chịu được nước mặn ngập quanh năm. Mắm tái sinh và phát triển đến giai đoạn già cỗi thì suy vong, cây đước nhảy vào thay thế.
Nhân dân miền Nam thường dùng cây mắm để đuỗi muỗi, vỏ cây mắm chữa hủi, chữa ghẻ, phong.
4/18/2013
55
3. Một số loài CNM quan trọng ở RNM Cần Giờ
3.3 Họ Bàng – Combretaceae
Cây Cóc đỏ – Lumnitzera littorea (Jack.) Voigl
Đặc điểm:
Cây gỗ/bụi, có thể cao 8-12m, bạnh gốc né. Lá đơn, mọc cách, dày, dòn, phiến lá trứng, đầu lá tròn đến xẻ giữa, dài 4 -7cm. Cụm hoa hình chùm có 6 -12 hoa, ở đỉnh cành. Hoa: đài có 5 thùy, màu lục; Cánh hoa màu đỏ, 5 cánh. Quả: hình lọ hoa có miệng, dài 2 -2.5cm, màu lục vàng nhạt.
4/18/2013
56
4/18/2013
57
3. Một số loài CNM quan trọng ở RNM Cần Giờ
Vai trò:
Hoa đỏ, đẹp có tiềm năng trong nghệ thuật, trang trí.
Gỗ tốt, có thể nằm trong bùn và nước ngập mặn lâu năm mà không bị mục nên được sử dụng làm cột, cừ hay dân địa phương dùng làm công cụ lao động như cán cuốc v.v Ngoài ra nếu đem vào hầm than sẽ cho nhiệt cao và chứa ít NaCl hơn than đước cũng như cóc trắng nên không làm hư máy móc.
Lá còn được sử dụng như một phương thuốc để chữa bệnh tiêu chảy ở xứ nóng, bệnh viêm ruột, loét miệng
4/18/2013
58
Khai thác và chế biến đồ mỹ nghệ từ Cây Cóc đỏ
4/18/2013
59
3. Một số loài CNM quan trọng ở RNM Cần Giờ
3.4 Họ Cau – Arecaceae
Cây Dừa nước – Nypa fruticans Wurmb
Đặc điểm
Thân rễ hình các đĩa xếp chồng một phần lên nhau. Không có thân trên mặt đất. Lá đơn, xẻ thùy sâu giống dạng kép long chim, dài 4-9m. Cây đơn tính. Cụm hoa: đực: nhiều cụm nhỏ hình trụ; cái: dài 25cm, hình đầu. Quả: quả hạch, hình tròn, đen có khía, đường kính 40cm. màu nâu sậm, láng, mang một hạt có phôi nhũ. Các quả xít nhau thành cụm quả hình cầu.

4/18/2013
60
4/18/2013
61
3. Một số loài CNM quan trọng ở RNM Cần Giờ
Vai trò
Ở Việt Nam, nông dân ngày nay mới chỉ sử dụng trái dừa nước để ăn và lá để lợp nhà hay làm củi
Theo Đông y, dừa nước có tính ngọt mát, không độc, giúp tăng cường khí lực, tươi nhuận nhan sắc, giải nhiệt, cầm máu nên rất tốt khi điều trị cảm nắng, thổ huyết, máu cam
4/18/2013
62
4/18/2013
63
3. Một số loài CNM quan trọng ở RNM Cần Giờ
3.5 Họ Đước – Rhizophoraceae
Cây Đước đôi – Rhizophora apiculata Blume
Đặc điểm:
- Cây thân gỗ cao 25-30m, đường kính 60-70cm, gỗ có lõi màu hồng sậm, dác màu hồng nhạt. Cây sống ở vùng đất mềm đã ổn định, mực triều 2.5m.
- Bộ rễ chân nôm rất phát triển, và cao 1-2m giúp cây dễ thở trong môi trường rừng ngập mặn. Có bộ lọc muối ở mặt lá và các mắc ở thân và rễ cây.
- Lá đơn, mọc đối, hình bầu dục, đầu nhọn, mặt trên xanh sẫm và láng bóng, dài 10-16cm, rộng 3-6cm, màu hồng hay đỏ nhạt.
- Cụm hoa xim có 2 hoa trên cuống ngắn 0.5-1cm, mập, đài hợp xẻ 4 thuỳ hình tam giác dày dài 1-14cm, rộng 6-8mm, ở lại cùng với quả, tràng 4 cánh, mỏng trắng.
- Quả màu nâu với trụ mầm dài 20-30cm, xanh sẫm.
 
4/18/2013
64
4/18/2013
65
3. Một số loài CNM quan trọng ở RNM Cần Giờ
Vai trò:
- Có giá trị kinh tế cao, gỗ cứng, khá bền, được dùng làm cừ, cột, đóng bàn ghế,… than đước cho nhiệt lượng cao, ít khói được ưa chuộng. Lá làm phân xanh, hoa nuôi ong.
- Ngoài ra đước còn là loài cây có vai trò quan trọng trong việc chắn sóng, bảo vệ vùng ven biển, giảm thiệt hại do thiên tai bão lụt gây ra. Là nơi nuôi dưỡng và cung cấp thức ăn cho các loài hải sản có giá trị cao.
4/18/2013
66
4/18/2013
67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
http://vcard.edu.vn/home/hai/1%20-%20He%20sinh%20thai%20rung%20tu%20nhien%20Viet%20Nam.pdf
http://luanvan.co/luan-van/he-sinh-thai-moi-truong-rung-ngap-man-o-viet-nam-4326/
http://kiengiangbiospherereserve.com.vn/project/uploads/doc/mangrove_biodiversity_casestudy_kgp_vn.pdf
http://www.khoahoc.com.vn/doisong/moi-truong/14426_Bao-ve-he-sinh-thai-rung-ngap-man-o-DBSCL.aspx
4/18/2013
68
http://www.thiennhien.net/2009/04/03/phat-hien-3-loai-thuc-vat-ngap-man-tai-con-dao/
http://www.camauonline.com/thong-tin-ca-mau/294-rung-duoc-nam-can-noi-chua-dung-nhung-tiem-nang-quy-cua-ca-mau.html
http://www.thiennhien.net/2007/07/20/rung-ngap-man-he-sinh-thai-bi-danh-gia-thap/
http://kenh14.vn/kham-pha/kham-pha-qua-tang-thien-nhien-rung-ngap-man-2011091407385907.chn
http://mabvietnam.net/Vn/MERD1-vn.htm
4/18/2013
69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Cảm ơn
sự chú ý theo dõi
của thầy và các bạn.
4/18/2013
70
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quảng Đức Thạch
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)