Ribosome
Chia sẻ bởi Quan My Ly |
Ngày 24/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: ribosome thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Trường CĐ Kinh Tế - Công Nghệ Tp.HCM
Bài thuyết trình:
Ribôxôm
Lớp C3SH5 Nhóm:9
-Quan Mỹ Ly
-Lê Thị Kiều Nga
-Phạm Văn Đâu
Ribosome (ribô thể) là một bào quan có mặt ở trong tất cả các tế bào của sinh vật sống
Tổng quan
Ribụxụm:
C?u trỳc: -L bo quan nh?, khụng cú mng bao b?c.
-Kích thước rất nhỏ bé, từ 15-25nm.
-Ribosome: một bào thể phức tạp được cấu tạo từ vài phân tử rRNA và hơn 50 protein tập hợp trong 2 tiểu đơn vị xác định vị trí tổng hợp protein
Tiểu đơn vị lớn (1) kết hợp vừa vặn với tiểu đơn vị nhỏ (2)
Cấu tạo
Theo quy ước, các tiểu đơn vị được đặt tên theo tốc độ lắng của chúng dưới lực ly tâm. Đơn vị đo tốc độ lắng là Svedberg và được viết tắt là S.
Mỗi tiểu đơn vị lại được cấu tạo bởi các RNA ribosome (rRNA) và các protein ribosome. Đơn vị Svedberg lại được sử dụng để phân biệt các rRNA
Cấu tạo
Cấu tạo
Ribôxôm của prokaryote là ribosome 70S, trong đó tiểu đơn vị lớn là 50S và tiểu đơn vị nhỏ là 30S. Ribôxôm của eukaryote là 80S, với tiểu đơn vị lớn là 60S và tiểu đơn vị nhỏ là 40S.
Ribôxôm của tế bào Eukaryote phần nào lớn hơn so với ribôxôm của tế bào Prokaryote.
Trên ribosome chứa ba vị trí gắn tRNA là vị trí A, P và E. Trong đó:
- A là vị trí gắn aminoacyl-tRNA (tRNA có mang amino acid).
- P là vị trí gắn peptidyl-tRNA (tRNA có mang chuỗi polypeptide).
- E là vị trí gắn tRNA mà được phóng thích sau khi chuỗi polypeptide được chuyển sang aminoacyl-tRNA.
Cấu tạo
Cấu tạo
Vị trí P (peptidyl)
Vị trí A (aminoacyl)
Ribôxôm lớn
Vị trí E (exit)
Vị trí gắn mARN
Ribôxôm nhỏ
Sơ đồ các vị trí gắn ở Ribôxôm
Mỗi vị trí gắn tRNA được hình thành tại giao diện giữa tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị nhỏ. Bằng cách này, các tRNA được gắn vào có thể bắt ngang qua khoảng cách giữa trung tâm peptidyl transferase của tiểu đơn vị lớn và trung tâm giải mã của tiểu đơn vị nhỏ. Đầu 3` của tRNA được nằm gần tiểu đơn vị lớn và vòng đối mã gần tiểu đơn vị nhỏ
Cấu tạo
Ribôxôm nằm ở dạng tự do trong nguyên sinh chất, mỗi hạt là sự kết dính của 2 tiểu đơn vị 30S và 50S, khối lượng phân tử 2,5MDa (megadalton)
Trong tế bào vi khuẩn
hai tiểu phần này kết hợp với nhau tạo thành Ribôxôm 70S.
Ribôxôm nằm tự do trong tế bào chất và chiếm tới 70% trọng lượng khô của TBC.
Trong tế bào vi khuẩn
Tiểu đơn vị nhỏ (30S) được cấu tạo từ 1 phân tử RNA ribosome và khoảng 20 phân tử protein, khối lượng phân tử 1,0MDa.
Tiểu đơn vị lớn (50S) được cấu tạo từ 2 phân tử RNA ribosome và khoảng 35 phân tử protein, khối lượng phân tử 1,6xMDa.
Trong tế bào vi khuẩn
Trong tế bào vi khuẩn
ribôxôm có ở 2 nơi:
-Trong nguyên sinh chất, ribôxôm ở dạng tự do hoặc đính trên mạng lưới nội chất.
-Trong ti thể và lục lạp.
Trong tế bào Eukaryote
Ribôxôm gồm 2 tiểu đơn vị lớn và nhỏ có hệ số lắng lần lượt là 60S và 40S, ), khối lượng phân tử 4,2MDa .
Trong tế bào Eukaryote
-Tiểu đơn vị nhỏ được cấu tạo từ 1 phân tử RNA ribosome và khoảng 33 phân tử protein, khối lượng phân tử 2,8MDa,
- Tiểu đơn vị lớn được cấu tạo từ 3 phân tử RNA ribosome và khoảng 49 phân tử protein, khối lượng phân tử 1,4MDa.
Cấu tạo của ribosome
Trong tế bào Eukaryote
Trong Tế bào thực vật
Trong tế bào Eukaryote
Ribụxụm
Trên màng lưới nội chất hạt có đính các hạt ribôxôm
Trong tế bào Eukaryote
Bên trong ti thể: là chất nền chứa ADN và Ribôxôm
Trong tế bào Eukaryote
Trong tế bào Eukaryote
Đầu
Phần trung tâm
chân
Tiểu phần nhỏ
Tiểu phần lớn
Trung tâm tổng hợp
tay
rãnh
rãnh
Mặt
lưng
Hai tiểu phần này chỉ kết hợp lại với nhau khi làm nhiệm vụ tổng hợp prôtêin.
Cấu tạo
Ch?c nang:
- L noi t?ng h?p ra prụtờin cho t? bo.
Nú d?ch mó mRNA thnh chu?i polypeptide (don v? c?u thnh protein).
Ribosome du?c xem nhu l m?t nh mỏy t?ng h?p ra protein d?a trờn cỏc thụng tin di truy?n c?a gene
Khi t?ng h?p prụtein, cỏc ti?u don v? liờn k?t nhau t?o ribụxụm hon ch?nh
H?t l?n
H?t bộ
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Ribôxôm thường hay kết lại thành cụm nên được gọi là polyribosome hay polysome có vai trò trong sự tổng hợp protein: đó là gắn các amino acid lại với nhau tạo thành chuỗi polypeptide.
Chức năng
Cấu tạo của chuỗi polyribosome
Chức năng
Bài thuyết trình:
Ribôxôm
Lớp C3SH5 Nhóm:9
-Quan Mỹ Ly
-Lê Thị Kiều Nga
-Phạm Văn Đâu
Ribosome (ribô thể) là một bào quan có mặt ở trong tất cả các tế bào của sinh vật sống
Tổng quan
Ribụxụm:
C?u trỳc: -L bo quan nh?, khụng cú mng bao b?c.
-Kích thước rất nhỏ bé, từ 15-25nm.
-Ribosome: một bào thể phức tạp được cấu tạo từ vài phân tử rRNA và hơn 50 protein tập hợp trong 2 tiểu đơn vị xác định vị trí tổng hợp protein
Tiểu đơn vị lớn (1) kết hợp vừa vặn với tiểu đơn vị nhỏ (2)
Cấu tạo
Theo quy ước, các tiểu đơn vị được đặt tên theo tốc độ lắng của chúng dưới lực ly tâm. Đơn vị đo tốc độ lắng là Svedberg và được viết tắt là S.
Mỗi tiểu đơn vị lại được cấu tạo bởi các RNA ribosome (rRNA) và các protein ribosome. Đơn vị Svedberg lại được sử dụng để phân biệt các rRNA
Cấu tạo
Cấu tạo
Ribôxôm của prokaryote là ribosome 70S, trong đó tiểu đơn vị lớn là 50S và tiểu đơn vị nhỏ là 30S. Ribôxôm của eukaryote là 80S, với tiểu đơn vị lớn là 60S và tiểu đơn vị nhỏ là 40S.
Ribôxôm của tế bào Eukaryote phần nào lớn hơn so với ribôxôm của tế bào Prokaryote.
Trên ribosome chứa ba vị trí gắn tRNA là vị trí A, P và E. Trong đó:
- A là vị trí gắn aminoacyl-tRNA (tRNA có mang amino acid).
- P là vị trí gắn peptidyl-tRNA (tRNA có mang chuỗi polypeptide).
- E là vị trí gắn tRNA mà được phóng thích sau khi chuỗi polypeptide được chuyển sang aminoacyl-tRNA.
Cấu tạo
Cấu tạo
Vị trí P (peptidyl)
Vị trí A (aminoacyl)
Ribôxôm lớn
Vị trí E (exit)
Vị trí gắn mARN
Ribôxôm nhỏ
Sơ đồ các vị trí gắn ở Ribôxôm
Mỗi vị trí gắn tRNA được hình thành tại giao diện giữa tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị nhỏ. Bằng cách này, các tRNA được gắn vào có thể bắt ngang qua khoảng cách giữa trung tâm peptidyl transferase của tiểu đơn vị lớn và trung tâm giải mã của tiểu đơn vị nhỏ. Đầu 3` của tRNA được nằm gần tiểu đơn vị lớn và vòng đối mã gần tiểu đơn vị nhỏ
Cấu tạo
Ribôxôm nằm ở dạng tự do trong nguyên sinh chất, mỗi hạt là sự kết dính của 2 tiểu đơn vị 30S và 50S, khối lượng phân tử 2,5MDa (megadalton)
Trong tế bào vi khuẩn
hai tiểu phần này kết hợp với nhau tạo thành Ribôxôm 70S.
Ribôxôm nằm tự do trong tế bào chất và chiếm tới 70% trọng lượng khô của TBC.
Trong tế bào vi khuẩn
Tiểu đơn vị nhỏ (30S) được cấu tạo từ 1 phân tử RNA ribosome và khoảng 20 phân tử protein, khối lượng phân tử 1,0MDa.
Tiểu đơn vị lớn (50S) được cấu tạo từ 2 phân tử RNA ribosome và khoảng 35 phân tử protein, khối lượng phân tử 1,6xMDa.
Trong tế bào vi khuẩn
Trong tế bào vi khuẩn
ribôxôm có ở 2 nơi:
-Trong nguyên sinh chất, ribôxôm ở dạng tự do hoặc đính trên mạng lưới nội chất.
-Trong ti thể và lục lạp.
Trong tế bào Eukaryote
Ribôxôm gồm 2 tiểu đơn vị lớn và nhỏ có hệ số lắng lần lượt là 60S và 40S, ), khối lượng phân tử 4,2MDa .
Trong tế bào Eukaryote
-Tiểu đơn vị nhỏ được cấu tạo từ 1 phân tử RNA ribosome và khoảng 33 phân tử protein, khối lượng phân tử 2,8MDa,
- Tiểu đơn vị lớn được cấu tạo từ 3 phân tử RNA ribosome và khoảng 49 phân tử protein, khối lượng phân tử 1,4MDa.
Cấu tạo của ribosome
Trong tế bào Eukaryote
Trong Tế bào thực vật
Trong tế bào Eukaryote
Ribụxụm
Trên màng lưới nội chất hạt có đính các hạt ribôxôm
Trong tế bào Eukaryote
Bên trong ti thể: là chất nền chứa ADN và Ribôxôm
Trong tế bào Eukaryote
Trong tế bào Eukaryote
Đầu
Phần trung tâm
chân
Tiểu phần nhỏ
Tiểu phần lớn
Trung tâm tổng hợp
tay
rãnh
rãnh
Mặt
lưng
Hai tiểu phần này chỉ kết hợp lại với nhau khi làm nhiệm vụ tổng hợp prôtêin.
Cấu tạo
Ch?c nang:
- L noi t?ng h?p ra prụtờin cho t? bo.
Nú d?ch mó mRNA thnh chu?i polypeptide (don v? c?u thnh protein).
Ribosome du?c xem nhu l m?t nh mỏy t?ng h?p ra protein d?a trờn cỏc thụng tin di truy?n c?a gene
Khi t?ng h?p prụtein, cỏc ti?u don v? liờn k?t nhau t?o ribụxụm hon ch?nh
H?t l?n
H?t bộ
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Ribôxôm thường hay kết lại thành cụm nên được gọi là polyribosome hay polysome có vai trò trong sự tổng hợp protein: đó là gắn các amino acid lại với nhau tạo thành chuỗi polypeptide.
Chức năng
Cấu tạo của chuỗi polyribosome
Chức năng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quan My Ly
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)