Ribosom
Chia sẻ bởi Trần Quang Nhật |
Ngày 23/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: ribosom thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC PHÂN TỬ
ĐỀ TÀI:
RIBOSOM
VÀ CHỨC NĂNG CỦA RIBOSOM
LỚP Y1H : LÊ TỰ THẠNH
TRẦN QUANG TIẾN
Y NA
TRẦN QUANG NHẬT
LỚP Y1H : LÊ TỰ THẠNH
TRẦN QUANG TIẾN
Y NA
TRẦN QUANG NHẬT
Nội dung
2.3. RNA ribosome (rRNA)
2.3.1. Ribosome
Ribosome có cấu trúc đại phân tử, bao gồm 3 – 4 ribosomal RNA (rRNA) gắn kết với protein.
Ribosome có mặt tại tế bào chất ở mọi tế bào. Chúng gắn vào phân tử mRNA khi dịch mã tạo ra chuỗi polypeptide.
Tế bào cần một lượng lớn ribosome để tổng hợp nhiều loại protein khác nhau. Ở vi khuẩn, có khoảng 20000 ribosome, chiếm khoảng 80% lượng RNA tổng số và 10% lượng protein của tế bào.
Kích thước của ribosome được đo bằng hệ số lắng S (đơn vị Svedberg).
2.3. RNA ribosome (rRNA)
2.3.1. Ribosome
Ở E.coli, ribosome có hệ số lắng 70S, gồm hai tiểu đơn vị 50S và 30S (giá trị S không cộng gộp).
Tiểu đơn vị 50S chứa 2 phân tử rRNA (23S và 5S) kết hợp với một phức hệ protein gồm 31 chuỗi polypeptide.
Tiểu đơn vị 30S chứa một phân tử rRNA duy nhất (16S) kết hợp với 21 chuỗi polypeptide.
Ở sinh vật nhân chuẩn, ribosome có hệ số lắng là 80S được cấu tạo từ 2 tiểu đơn vị 60S và 40S.
Tiểu đơn vị 60S gồm 3 phân tử rRNA (28S, 5,8S và 5S) liên kết với khoảng 49 chuỗi polypeptide.
Tiểu đơn vị 40S chứa một phân tử rRNA (18S) liên kết với khoảng 33 chuỗi polypeptide khác.
2.3. RNA ribosome (rRNA)
2.3.1. Ribosome
Hầu hết các protein ổn định cấu trúc bằng cách tương tác với một số vùng rRNA.
23S rRNA có chức năng peptidyl transferase, làm cho RNA này như là 1 ribozyme
Tiểu đơn vị 50S
Protein màu xanh
RNA màu vàng
2.3. RNA ribosome (rRNA)
2.3.2. Cấu trúc rRNA
Cấu trúc bậc 2 của rRNA có tầm quan trọng trong việc lắp giáp ribosome và chúng được lưu giữ tốt trong quá trình tiến hoá.
16S rRNA
2.3. RNA ribosome (rRNA)
2.3.3. phiên mã và hoàn thiện rRNA ở sinh vật nhân sơ
rRNA được phiên mã từ các gen mã hóa rRNA nhờ enzyme RNA polymerase.
Các ribosome được phiên mã cùng lúc từ một gen duy nhất (gen này tồn tại trong hệ gen với nhiều bản sao).
Quá trình hình thành và hoàn thiện rRNA:
2.3. RNA ribosome (rRNA)
2.3.3. phiên mã và hoàn thiện rRNA ở sinh vật nhân sơ
Gen mã
hoá rRNA
RNA
polymerase
Pre-rRNA
(có nhiều cấu trúc
thòng lọng, cuộn
xoắn
Protein cấu trúc
Ribosome gắn
vào RNA đã
cuộn xoắn;
enzyme RNAase III
rRNA 5S, 23S,
16S
M5, M16, M23
ribonuclease
rRNA
hoàn chỉnh
Methyl hoá
RNA
snNRP, snURP
2.3. RNA ribosome (rRNA)
2.3.4. phiên mã và hoàn thiện rRNA ở sinh vật nhận thật
Quá trình phiên mã gene mã hoá rRNA của sinh vật nhân thật tương tự như sinh vật nhân sơ.
Tuy nhiên, loại 5S rRNA được phiên mã từ một gene độc lập thông qua enzyme polymelarase III bản phiên mã ngắn gồm 121 base và không trải qua quá trình hoàn thiện.
Quá trình hoàn thiện rRNA cũng tương tự như ở sinh vật nhân sơ.
2.3. RNA ribosome (rRNA)
2.3.5. chức năng
Các rRNA cùng với các protein đặc thù là những thành phần cấu trúc nên các ribosome – “nhà máy” tổng hợp protein của tế bào.
ĐỀ TÀI:
RIBOSOM
VÀ CHỨC NĂNG CỦA RIBOSOM
LỚP Y1H : LÊ TỰ THẠNH
TRẦN QUANG TIẾN
Y NA
TRẦN QUANG NHẬT
LỚP Y1H : LÊ TỰ THẠNH
TRẦN QUANG TIẾN
Y NA
TRẦN QUANG NHẬT
Nội dung
2.3. RNA ribosome (rRNA)
2.3.1. Ribosome
Ribosome có cấu trúc đại phân tử, bao gồm 3 – 4 ribosomal RNA (rRNA) gắn kết với protein.
Ribosome có mặt tại tế bào chất ở mọi tế bào. Chúng gắn vào phân tử mRNA khi dịch mã tạo ra chuỗi polypeptide.
Tế bào cần một lượng lớn ribosome để tổng hợp nhiều loại protein khác nhau. Ở vi khuẩn, có khoảng 20000 ribosome, chiếm khoảng 80% lượng RNA tổng số và 10% lượng protein của tế bào.
Kích thước của ribosome được đo bằng hệ số lắng S (đơn vị Svedberg).
2.3. RNA ribosome (rRNA)
2.3.1. Ribosome
Ở E.coli, ribosome có hệ số lắng 70S, gồm hai tiểu đơn vị 50S và 30S (giá trị S không cộng gộp).
Tiểu đơn vị 50S chứa 2 phân tử rRNA (23S và 5S) kết hợp với một phức hệ protein gồm 31 chuỗi polypeptide.
Tiểu đơn vị 30S chứa một phân tử rRNA duy nhất (16S) kết hợp với 21 chuỗi polypeptide.
Ở sinh vật nhân chuẩn, ribosome có hệ số lắng là 80S được cấu tạo từ 2 tiểu đơn vị 60S và 40S.
Tiểu đơn vị 60S gồm 3 phân tử rRNA (28S, 5,8S và 5S) liên kết với khoảng 49 chuỗi polypeptide.
Tiểu đơn vị 40S chứa một phân tử rRNA (18S) liên kết với khoảng 33 chuỗi polypeptide khác.
2.3. RNA ribosome (rRNA)
2.3.1. Ribosome
Hầu hết các protein ổn định cấu trúc bằng cách tương tác với một số vùng rRNA.
23S rRNA có chức năng peptidyl transferase, làm cho RNA này như là 1 ribozyme
Tiểu đơn vị 50S
Protein màu xanh
RNA màu vàng
2.3. RNA ribosome (rRNA)
2.3.2. Cấu trúc rRNA
Cấu trúc bậc 2 của rRNA có tầm quan trọng trong việc lắp giáp ribosome và chúng được lưu giữ tốt trong quá trình tiến hoá.
16S rRNA
2.3. RNA ribosome (rRNA)
2.3.3. phiên mã và hoàn thiện rRNA ở sinh vật nhân sơ
rRNA được phiên mã từ các gen mã hóa rRNA nhờ enzyme RNA polymerase.
Các ribosome được phiên mã cùng lúc từ một gen duy nhất (gen này tồn tại trong hệ gen với nhiều bản sao).
Quá trình hình thành và hoàn thiện rRNA:
2.3. RNA ribosome (rRNA)
2.3.3. phiên mã và hoàn thiện rRNA ở sinh vật nhân sơ
Gen mã
hoá rRNA
RNA
polymerase
Pre-rRNA
(có nhiều cấu trúc
thòng lọng, cuộn
xoắn
Protein cấu trúc
Ribosome gắn
vào RNA đã
cuộn xoắn;
enzyme RNAase III
rRNA 5S, 23S,
16S
M5, M16, M23
ribonuclease
rRNA
hoàn chỉnh
Methyl hoá
RNA
snNRP, snURP
2.3. RNA ribosome (rRNA)
2.3.4. phiên mã và hoàn thiện rRNA ở sinh vật nhận thật
Quá trình phiên mã gene mã hoá rRNA của sinh vật nhân thật tương tự như sinh vật nhân sơ.
Tuy nhiên, loại 5S rRNA được phiên mã từ một gene độc lập thông qua enzyme polymelarase III bản phiên mã ngắn gồm 121 base và không trải qua quá trình hoàn thiện.
Quá trình hoàn thiện rRNA cũng tương tự như ở sinh vật nhân sơ.
2.3. RNA ribosome (rRNA)
2.3.5. chức năng
Các rRNA cùng với các protein đặc thù là những thành phần cấu trúc nên các ribosome – “nhà máy” tổng hợp protein của tế bào.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Nhật
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)