REVIEW OUTLINE SEMESTER 2 GRADE 8 PILOT PROGRAM
Chia sẻ bởi nguyễn Thị Thùy Trang |
Ngày 07/05/2019 |
83
Chia sẻ tài liệu: REVIEW OUTLINE SEMESTER 2 GRADE 8 PILOT PROGRAM thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
REVIEW OUTLINE SEMESTER 2 GRADE 8 PILOT PROGRAM
A. Grammar (Ngữ pháp)
I. Conditional sentences type 1. (Câu điều kiện loại 1)
1. Form
Eg 1 If I have enough money, I will buy a big house.
( Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn ).
Eg 2 If you want to pass the exam, you must study harder.
( Nếu bạn muốn thi đỗ, bạn phải học hành chăm chỉ hơn ).
Eg 3 If she doesn’t want to be late, She must get up early.
( Nếu cô ấy không muốn bị muộn thì cô ấy phải dậy sớm ).
2. Usage
Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện diễn tả tình trạng có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Trong câu điều kiện loại 1, thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề If, còn thì tương lai đơn được dùng trong mệnh đề chính.
Eg: If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die.
(Nếu nhà máy tiếp tục thải chất độc xuống hồ, thì tất cả loài cá và các sinh vật dưới nước sẽ chết.)
Eg: If you learn hard, you will pass the exam.
(Nếu bạn học chăm chỉ , bạn sẽ đỗ kỳ thi.)
Chú ý: Thì hiện tại đơn có thể được dùng trong mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn đúng
II. Conditional sentences type 2. (Câu điều kiện loại 2)
1. Form
Eg: If I became rich , I would spend all my time travelling.
(Nếu tôi giàu, tôi sẽ dành tất cả thời gian để đi du lịch.)
2. Usage
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thật thường dùng để nói lên sự tưởng tượng của người nói. ( Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai ).
Eg: If I were you, I would buy that bike.
(Nếu tôi là bạn tôi sẽ mua chiếc xe đạp đó.)
Chú ý: Trong mệnh đề không có thật ở hiện tại, chúng ta có thể dùng were thay cho was trong tất cả các ngôi trong mệnh đề If.
Eg If I were you, I would study English hard.
III. The Present Simple (Thì Hiện tại đơn )
1. Form.
Positive (Câu Khẳng định)
I / We / You / They + V( nguyên mẫu).
He / She / It + V (s/es)
Eg: I go to school every day.
Negative (Câu Phủ định)
I / We / You / They + don`t (do not) + V (nguyên mẫu).
He/ She / It + doesn`t (does not) + V (nguyên mẫu) .
Eg: I don’t go to school on Sundays.
Question (Câu nghi vấn)
Do + I / We / You / They + V (nguyên mẫu)?
Does + He/ She / It + V (nguyên mẫu)?
Eg: Do you go to school every day ?
2. Usage
Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hằng ngày.
Eg He gets up at 5 o’clock in the morning.
Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc hay sự thật hiển nhiên.
Eg We have two children.
Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.
Eg The plane takes off at 5.00 tomorrow morning.
Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn
Every day / week / month…..(Hằng ngày / tuần / tháng...)
Always : luôn luôn
Usually : thường xuyên
Often : thường
Sometimes : thỉnh thoảng
Seldom : hiếm khi
Never : không bao giờ
NOTE (CHÚ Ý)
Những động từ tận cùng là : o, s , ch , sh, x, z , ta thêm “es”
Eg go -> goes
watch -> watches
wash -> washes
fix -> fixes
Những động từ tận cùng là y mà đằng trước là nguyên âm ( u, e ,o , a, i) ta để nguyên y rồi thêm “s”
Eg play -> plays
say -> says
Những động từ tận cùng là y mà đằng trước là phụ âm ta đổi y thành i rồi thêm “es”
Eg study -> studies
fly -> flies
IV. The Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
1. Form
Positive
I + am + V-ing.
He / She / It + is + V-ing.
We / You / They + are + V-ing.
Negative
I + am not + V-ing.
He / She / It + is not + V-ing.
We / You / They + are not + V-ing.
Question
Am + I + V-ing?
Is + He / She / It + V-ing?
Are + You / We / They + V-ing?
2. Usage.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói trong hiện tại.
Eg She is talking to her teacher about that plan.
Thì hiện tại tiếp diễn đề cập đến những thói quen xấu gây khó chịu cho người khác, thường đi cùng trạng từ “ always “ hoặc “constantly”.
Eg He is always leaving his dirty socks on the floor.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những tình huống đang thay đổi.
Eg Her son is getting better.
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một kế hoạch chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai (thường đi cùng với trạng từ chỉ thời gian trong tương lai).
Eg I am studying English next summer.
Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn.
Now : bây giờ
At the moment : ngay bây giờ
At this time : vào lúc này
Today : hôm nay
Be quiet : Hãy yên lặng
Listen : Nghe này
V. The Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)
1. Form.
Positive
I /You/ We/ They + have + Ved / Vpp
He / She / It + has + Ved /Vpp
Eg: I have lived in Thanh Hoa city since 1987.
Negative
I /You/ We/ They + have + not + Ved / Vpp
He/She /It + has + not + Ved /Vpp
Eg: I haven’t lived in Thanh Hoa city since 1987.
Question
Have + I /You/ We/ They + Ved / Vpp
Has + He / She / It + Ved /Vpp
Eg Have you lived in Thanh Hoa?
2. Usage
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Eg I have learnt English for 15 years.
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc vừa mới xảy ra nhưng không đề cập đến thời gian ,thường dùng với các từ như “ just, already hay yet.
Eg She has just come.
Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Eg He has just washed his car, so it looks very clean now.
Thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm , thường đi kèm với ever/ never.
Eg Have you ever been to London ?
Những trạng từ chỉ thời gian đi kèm với thì hiện tại hoàn thành
Ever : bao giờ
Never : không bao giờ
So far : cho đến bây giờ / nay
Serveral times : vài lần rồi
Just : vừa mới’
Already : rồi
Yet : chưa
VI. The present simple for future.( Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai)
Usage
Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hằng ngày.
Eg He gets up at 5 o’clock in the morning.
Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc hay sự thật hiển nhiên.
Eg We have two children.
Ngoài cách dùng ở trên , thì hiện tại đơn còn mang ý nghĩa tương lai khi nói về thời gian biểu, chương trình , lịch trình , … và trong các trạng từ chỉ thời gian cụ thể..
Eg The plane takes off at 5.00 tomorrow morning.
VII .The past perfect. (Thì quá khứ hoàn thành)
1.Form
Positive: S + had + p.p
Eg: I had left my wallet at home.
Negative: S + hadn’t + p.p
Eg: The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks.
Question: Had + s + p.p?
Eg: Where had he put his wallet?
2. Usage
Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả:
a) Hành động hoặc trạng thái đã xảy ra và đã kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ.
Eg: By the end of last semester, we had finished Book IV.
Before his mother came back, he had tidied up the whole room.
b) Hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động quá khứ khác (hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn).
Eg: I had seen him before he saw me.
c) Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Eg: By nine o`clock, we had studied for three hours in the classroom.
I had worked for several hours when he called.
NOTE: Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có các từ: before(trước khi), after(sau khi), when(khi), by the time(vào thời điểm), by the end of + time in the past …
Ex: When I got up this morning, my father had already left.
By the time S. Past, Past Perfect.
Ex: By the time I met you, I had worked in that company for five years.
S. Past After Past Perfect
Ex: They went home after they had eaten a big roasted chicken.
After I had bought a new pen, I found my pen
Past Perfect Before S.past
Ex: She had done her homework before her mother asked her to do so.
Before he arrived his office, his secretary had gone out.
IX. PASSIVE VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG)
1. CÂU BỊ ĐỘNG (Passive sentences)
Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật nhận hoặc chịu tác động của hành động.
Eg: (A): I asked a question.
→(P): A question was asked by me.
Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Thể khẳng định: S + be + p.p(Past Participle) + (by + O)
Ex: The picture was painted by Tom.
S be + p.p O
Thể phủ định: S + be not + p.p + (by + 0)
Ex: The picture was not painted by Tom.
S be + p.p O
Thể nghi vấn: Be + S + p.p + (by + 0)?
Ex: Was the picture painted by Tom?
Be S p.p O
Động từ be ở đây phải phù hợp với chủ ngữ cũng phải thể hiện được thì cuar câu. Khi dịch nghĩa câu bị động, ta dịch là “bị, được” tùy vào câu, ngữ cảnh mà ta chọn nghĩa cho phù hợp.
X. Future continuous (THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN)
1. Form
(+) S + will/ shall + be + V-ing
Ex: I / we shall be working
You / he, she , it, they will be + working
(-) S + won’t / shan’t + be + V-ing
Ex: I / we shan’t be working
You / he, she , it, they won’t be + working
(?) Shall/Will + S + be + V-ing…?
Ex: Shall I / We + be working?
Will you/ he/ she /it / they be working?
2. Usage
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để:
- Diễn tả một hành động kéo dài trong một thời gian nào đó ở tương lai
Ex: By this time torromow, They will be playing volleyball.
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai mà thời điểm không cần xác định
Ex: I’ll be visting her tomorrow.
XI. Verb to – Infinitive
Nếu chúng ta muốn tuân theo một động từ với một hành động khác, chúng ta phải sử dụng một danh động từ hoặc một động tử (to infinitive): Verb + to-infinitive (V + to V)
Ex: I want to go to the market.
Một số động từ thông thường tuân theo bởi to – Ininitive: choose, decide, plan, love, hate, prefer, try, want , need
* Note: Một số động từ như: love, hate, prefer có thể tuân theo cả hai : V-ing và to – V mà không đổi nghĩ
XII. CAUSE and EFFECT
QUY TẮC CHUYỂN TỪ "BECAUSE" SANG "BECAUSE OF".
Nhìn phía sau Because (câu đề) thấy có "there, to be" thì bỏ.
TH1: Nếu thấy 2 chủ ngữ giống nhau thì bỏ chủ ngữ gần Because, động từ thêm "ing".
Ex: Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf.
=> Because of being tall, Nam can reach the book on the shelf.
TH2: Nếu thấy chỉ còn lại danh từ thì chỉ việc giữ lại danh từ mà dùng.
Ex: Because there was a storm, ... => Because of the storm, ...
- Sau khi bỏ "there", bỏ "to be" (was) chỉ còn lại danh từ => chỉ việc lấy mà dùng.
TH3: Nếu thấy có danh từ và tính từ thì đưa tính từ lên trước danh từ, còn lại bỏ hết.
Ex: Because the wind is strong, ... => Because of the strong wind, ...
- Sau khi bỏ "to be" (is) thấy có danh từ và tính từ nên ta chỉ việc đưa tính từ lên trước danh từ.
TH4: Nếu thấy chỉ có mình tính từ => đổi nó thành danh từ
Ex: Because it is windy, ...
=> Because of the wind, ...
TH5: Nếu thấy có sở hữu lẫn nhau => Dùng danh từ dạng sở hữu
Ex: Because I was sad, ....
=> Because of my sadness, ...
Ex: Because he acted badly, ...
=> Because of his bad action, ... (trạng từ đổi thành tính từ)
- Trong 2 ví dụ trên ta thấy có sự sở hữu: I + said => my sadness; he + act => his action nên ta dùng sở hữu. Nếu có trạng từ các em nhớ chuyển nó thành tính từ.
B. Pronunciation
1. Đánh dấu nhấn âm trên từ có âm kết thúc là -ic và -al
Khi thêm một hậu tố -ic vào một từ thì sẽ làm từ đó thay đổi cách nhấn âm. Ta sẽ nhấn âm trước ngay hậu tố thêm vào. Hay nói cách khác ta sẽ nhấn âm ngay trước hậu tố -ic của một từ.
Ex: atom —► a’tomic; po` etic
Khi thêm một hậu tố -al vào một từ thì sẽ không làm thay đổi cách nhấn âm của từ đó.
Ex: `music —> `musical
Lưu ý: Nếu một từ có thể dùng cả hai hậu tố: một hậu tố là -ic và một hậu tố khác là -al, thì giữa hai từ này có cùng một cách nhấn âm.: Ex: e`conomy —► economic —> economical
botanic —► bo`tanic —► bo’tanical
2. Những từ có 3 âm tiết trở lên thì trọng âm (nhấn âm) rơi vào âm tiết thứ ba từ phải sang trái.
Ex: ge`ography
Chú ý: Đối với từ mà tận cùng -logy và – graphy thì dấu nhấn được nhấn vào âm thứ ba kể từ cuối trở lên.
Technology—►Technology
Biology —► bi`ology
geography—►ge`ography
photography —►pho`tography
apology —►a`pology
ecology —► e`cology
3. Các từ có tận cùng là: -ese, -ee, -eer, -oo, -oon, -ique, -ed, -esque thì trọng âm rơi vào những từ này:
Ex. Vietna`mese, employ`ee, adop’tee, addre’ssee, intervi’ew, Cantonese, Taiwan’ese
4. Những từ tận cùng là -ity and -itive
Những từ có tận cùng là-ity and -itive , thì trọng âm đứng trước hậu tố
Ex: ‘possitive, oppor’tunity.
A. Grammar (Ngữ pháp)
I. Conditional sentences type 1. (Câu điều kiện loại 1)
1. Form
Eg 1 If I have enough money, I will buy a big house.
( Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn ).
Eg 2 If you want to pass the exam, you must study harder.
( Nếu bạn muốn thi đỗ, bạn phải học hành chăm chỉ hơn ).
Eg 3 If she doesn’t want to be late, She must get up early.
( Nếu cô ấy không muốn bị muộn thì cô ấy phải dậy sớm ).
2. Usage
Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện diễn tả tình trạng có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Trong câu điều kiện loại 1, thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề If, còn thì tương lai đơn được dùng trong mệnh đề chính.
Eg: If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die.
(Nếu nhà máy tiếp tục thải chất độc xuống hồ, thì tất cả loài cá và các sinh vật dưới nước sẽ chết.)
Eg: If you learn hard, you will pass the exam.
(Nếu bạn học chăm chỉ , bạn sẽ đỗ kỳ thi.)
Chú ý: Thì hiện tại đơn có thể được dùng trong mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn đúng
II. Conditional sentences type 2. (Câu điều kiện loại 2)
1. Form
Eg: If I became rich , I would spend all my time travelling.
(Nếu tôi giàu, tôi sẽ dành tất cả thời gian để đi du lịch.)
2. Usage
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thật thường dùng để nói lên sự tưởng tượng của người nói. ( Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai ).
Eg: If I were you, I would buy that bike.
(Nếu tôi là bạn tôi sẽ mua chiếc xe đạp đó.)
Chú ý: Trong mệnh đề không có thật ở hiện tại, chúng ta có thể dùng were thay cho was trong tất cả các ngôi trong mệnh đề If.
Eg If I were you, I would study English hard.
III. The Present Simple (Thì Hiện tại đơn )
1. Form.
Positive (Câu Khẳng định)
I / We / You / They + V( nguyên mẫu).
He / She / It + V (s/es)
Eg: I go to school every day.
Negative (Câu Phủ định)
I / We / You / They + don`t (do not) + V (nguyên mẫu).
He/ She / It + doesn`t (does not) + V (nguyên mẫu) .
Eg: I don’t go to school on Sundays.
Question (Câu nghi vấn)
Do + I / We / You / They + V (nguyên mẫu)?
Does + He/ She / It + V (nguyên mẫu)?
Eg: Do you go to school every day ?
2. Usage
Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hằng ngày.
Eg He gets up at 5 o’clock in the morning.
Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc hay sự thật hiển nhiên.
Eg We have two children.
Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.
Eg The plane takes off at 5.00 tomorrow morning.
Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn
Every day / week / month…..(Hằng ngày / tuần / tháng...)
Always : luôn luôn
Usually : thường xuyên
Often : thường
Sometimes : thỉnh thoảng
Seldom : hiếm khi
Never : không bao giờ
NOTE (CHÚ Ý)
Những động từ tận cùng là : o, s , ch , sh, x, z , ta thêm “es”
Eg go -> goes
watch -> watches
wash -> washes
fix -> fixes
Những động từ tận cùng là y mà đằng trước là nguyên âm ( u, e ,o , a, i) ta để nguyên y rồi thêm “s”
Eg play -> plays
say -> says
Những động từ tận cùng là y mà đằng trước là phụ âm ta đổi y thành i rồi thêm “es”
Eg study -> studies
fly -> flies
IV. The Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
1. Form
Positive
I + am + V-ing.
He / She / It + is + V-ing.
We / You / They + are + V-ing.
Negative
I + am not + V-ing.
He / She / It + is not + V-ing.
We / You / They + are not + V-ing.
Question
Am + I + V-ing?
Is + He / She / It + V-ing?
Are + You / We / They + V-ing?
2. Usage.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói trong hiện tại.
Eg She is talking to her teacher about that plan.
Thì hiện tại tiếp diễn đề cập đến những thói quen xấu gây khó chịu cho người khác, thường đi cùng trạng từ “ always “ hoặc “constantly”.
Eg He is always leaving his dirty socks on the floor.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những tình huống đang thay đổi.
Eg Her son is getting better.
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một kế hoạch chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai (thường đi cùng với trạng từ chỉ thời gian trong tương lai).
Eg I am studying English next summer.
Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn.
Now : bây giờ
At the moment : ngay bây giờ
At this time : vào lúc này
Today : hôm nay
Be quiet : Hãy yên lặng
Listen : Nghe này
V. The Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)
1. Form.
Positive
I /You/ We/ They + have + Ved / Vpp
He / She / It + has + Ved /Vpp
Eg: I have lived in Thanh Hoa city since 1987.
Negative
I /You/ We/ They + have + not + Ved / Vpp
He/She /It + has + not + Ved /Vpp
Eg: I haven’t lived in Thanh Hoa city since 1987.
Question
Have + I /You/ We/ They + Ved / Vpp
Has + He / She / It + Ved /Vpp
Eg Have you lived in Thanh Hoa?
2. Usage
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Eg I have learnt English for 15 years.
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc vừa mới xảy ra nhưng không đề cập đến thời gian ,thường dùng với các từ như “ just, already hay yet.
Eg She has just come.
Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Eg He has just washed his car, so it looks very clean now.
Thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm , thường đi kèm với ever/ never.
Eg Have you ever been to London ?
Những trạng từ chỉ thời gian đi kèm với thì hiện tại hoàn thành
Ever : bao giờ
Never : không bao giờ
So far : cho đến bây giờ / nay
Serveral times : vài lần rồi
Just : vừa mới’
Already : rồi
Yet : chưa
VI. The present simple for future.( Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai)
Usage
Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hằng ngày.
Eg He gets up at 5 o’clock in the morning.
Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc hay sự thật hiển nhiên.
Eg We have two children.
Ngoài cách dùng ở trên , thì hiện tại đơn còn mang ý nghĩa tương lai khi nói về thời gian biểu, chương trình , lịch trình , … và trong các trạng từ chỉ thời gian cụ thể..
Eg The plane takes off at 5.00 tomorrow morning.
VII .The past perfect. (Thì quá khứ hoàn thành)
1.Form
Positive: S + had + p.p
Eg: I had left my wallet at home.
Negative: S + hadn’t + p.p
Eg: The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks.
Question: Had + s + p.p?
Eg: Where had he put his wallet?
2. Usage
Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả:
a) Hành động hoặc trạng thái đã xảy ra và đã kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ.
Eg: By the end of last semester, we had finished Book IV.
Before his mother came back, he had tidied up the whole room.
b) Hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động quá khứ khác (hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn).
Eg: I had seen him before he saw me.
c) Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Eg: By nine o`clock, we had studied for three hours in the classroom.
I had worked for several hours when he called.
NOTE: Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có các từ: before(trước khi), after(sau khi), when(khi), by the time(vào thời điểm), by the end of + time in the past …
Ex: When I got up this morning, my father had already left.
By the time S. Past, Past Perfect.
Ex: By the time I met you, I had worked in that company for five years.
S. Past After Past Perfect
Ex: They went home after they had eaten a big roasted chicken.
After I had bought a new pen, I found my pen
Past Perfect Before S.past
Ex: She had done her homework before her mother asked her to do so.
Before he arrived his office, his secretary had gone out.
IX. PASSIVE VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG)
1. CÂU BỊ ĐỘNG (Passive sentences)
Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật nhận hoặc chịu tác động của hành động.
Eg: (A): I asked a question.
→(P): A question was asked by me.
Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Thể khẳng định: S + be + p.p(Past Participle) + (by + O)
Ex: The picture was painted by Tom.
S be + p.p O
Thể phủ định: S + be not + p.p + (by + 0)
Ex: The picture was not painted by Tom.
S be + p.p O
Thể nghi vấn: Be + S + p.p + (by + 0)?
Ex: Was the picture painted by Tom?
Be S p.p O
Động từ be ở đây phải phù hợp với chủ ngữ cũng phải thể hiện được thì cuar câu. Khi dịch nghĩa câu bị động, ta dịch là “bị, được” tùy vào câu, ngữ cảnh mà ta chọn nghĩa cho phù hợp.
X. Future continuous (THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN)
1. Form
(+) S + will/ shall + be + V-ing
Ex: I / we shall be working
You / he, she , it, they will be + working
(-) S + won’t / shan’t + be + V-ing
Ex: I / we shan’t be working
You / he, she , it, they won’t be + working
(?) Shall/Will + S + be + V-ing…?
Ex: Shall I / We + be working?
Will you/ he/ she /it / they be working?
2. Usage
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để:
- Diễn tả một hành động kéo dài trong một thời gian nào đó ở tương lai
Ex: By this time torromow, They will be playing volleyball.
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai mà thời điểm không cần xác định
Ex: I’ll be visting her tomorrow.
XI. Verb to – Infinitive
Nếu chúng ta muốn tuân theo một động từ với một hành động khác, chúng ta phải sử dụng một danh động từ hoặc một động tử (to infinitive): Verb + to-infinitive (V + to V)
Ex: I want to go to the market.
Một số động từ thông thường tuân theo bởi to – Ininitive: choose, decide, plan, love, hate, prefer, try, want , need
* Note: Một số động từ như: love, hate, prefer có thể tuân theo cả hai : V-ing và to – V mà không đổi nghĩ
XII. CAUSE and EFFECT
QUY TẮC CHUYỂN TỪ "BECAUSE" SANG "BECAUSE OF".
Nhìn phía sau Because (câu đề) thấy có "there, to be" thì bỏ.
TH1: Nếu thấy 2 chủ ngữ giống nhau thì bỏ chủ ngữ gần Because, động từ thêm "ing".
Ex: Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf.
=> Because of being tall, Nam can reach the book on the shelf.
TH2: Nếu thấy chỉ còn lại danh từ thì chỉ việc giữ lại danh từ mà dùng.
Ex: Because there was a storm, ... => Because of the storm, ...
- Sau khi bỏ "there", bỏ "to be" (was) chỉ còn lại danh từ => chỉ việc lấy mà dùng.
TH3: Nếu thấy có danh từ và tính từ thì đưa tính từ lên trước danh từ, còn lại bỏ hết.
Ex: Because the wind is strong, ... => Because of the strong wind, ...
- Sau khi bỏ "to be" (is) thấy có danh từ và tính từ nên ta chỉ việc đưa tính từ lên trước danh từ.
TH4: Nếu thấy chỉ có mình tính từ => đổi nó thành danh từ
Ex: Because it is windy, ...
=> Because of the wind, ...
TH5: Nếu thấy có sở hữu lẫn nhau => Dùng danh từ dạng sở hữu
Ex: Because I was sad, ....
=> Because of my sadness, ...
Ex: Because he acted badly, ...
=> Because of his bad action, ... (trạng từ đổi thành tính từ)
- Trong 2 ví dụ trên ta thấy có sự sở hữu: I + said => my sadness; he + act => his action nên ta dùng sở hữu. Nếu có trạng từ các em nhớ chuyển nó thành tính từ.
B. Pronunciation
1. Đánh dấu nhấn âm trên từ có âm kết thúc là -ic và -al
Khi thêm một hậu tố -ic vào một từ thì sẽ làm từ đó thay đổi cách nhấn âm. Ta sẽ nhấn âm trước ngay hậu tố thêm vào. Hay nói cách khác ta sẽ nhấn âm ngay trước hậu tố -ic của một từ.
Ex: atom —► a’tomic; po` etic
Khi thêm một hậu tố -al vào một từ thì sẽ không làm thay đổi cách nhấn âm của từ đó.
Ex: `music —> `musical
Lưu ý: Nếu một từ có thể dùng cả hai hậu tố: một hậu tố là -ic và một hậu tố khác là -al, thì giữa hai từ này có cùng một cách nhấn âm.: Ex: e`conomy —► economic —> economical
botanic —► bo`tanic —► bo’tanical
2. Những từ có 3 âm tiết trở lên thì trọng âm (nhấn âm) rơi vào âm tiết thứ ba từ phải sang trái.
Ex: ge`ography
Chú ý: Đối với từ mà tận cùng -logy và – graphy thì dấu nhấn được nhấn vào âm thứ ba kể từ cuối trở lên.
Technology—►Technology
Biology —► bi`ology
geography—►ge`ography
photography —►pho`tography
apology —►a`pology
ecology —► e`cology
3. Các từ có tận cùng là: -ese, -ee, -eer, -oo, -oon, -ique, -ed, -esque thì trọng âm rơi vào những từ này:
Ex. Vietna`mese, employ`ee, adop’tee, addre’ssee, intervi’ew, Cantonese, Taiwan’ese
4. Những từ tận cùng là -ity and -itive
Những từ có tận cùng là-ity and -itive , thì trọng âm đứng trước hậu tố
Ex: ‘possitive, oppor’tunity.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn Thị Thùy Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)