Review 3. (6-7-8). Lesson 1. Language

Chia sẻ bởi Vũ Thị Mỹ Hạnh | Ngày 08/05/2019 | 83

Chia sẻ tài liệu: Review 3. (6-7-8). Lesson 1. Language thuộc Tiếng Anh 10

Nội dung tài liệu:

Presented by Vu Thi My Hanh
WELCOME TO OUR CLASS
What they have learnt in units 6-7-8 ?
3 Comparative degree and Superlative degree.
4. Relative pronoun
1. Stress of the word.
2. Passive voice
Vocabulary
Pronunciation
Grammar
Review 3

Units 6- 7- 8
Vocabulary
Activity 1: Complete these sentences with suitable words from the box

Women are demanding equal ............for equal work.
2. I think this is a clear case of .............................. against women.
3. Education for all means that everyone has the....................to receive education.
4. ....................equality means that both men and women are treated equally.
5. Women in developing countries are fighting against gender....................
(Người phụ nữ đang yêu cầu việc trả lương bằng nhau cho những công việc bằng nhau.)
inequality
pay
right
gender
discrimination
( Tôi nghĩ rằng đây là một trường hợp rõ ràng của việc phân biệt phụ nữ.)
( Giáo dục cho tất cả có ý nghĩa là mọi người đều có công bằng để nhận được sự giáo dục.)
( Bình đẳng giới có nghĩa là nam và nữ đều được đối xử công bằng.
( Phụ nữ ở những quốc gia đang phát triển đang chiến đấu chống lại việc bất bình đẳng giới)
Activity 2: Choose the correct words in the following sentences. Work in groups.
Using an (electric/ electronic) device such as a laptop, you can learn English effectively.

2. To play audio tapes and CDs, you just need a cassette or CD (player/ recoder).

3. Watching and listening to English (radio/ television shows) is an excellent way to learn English.

4. A (tablet/ desktop) is a mobile computer that is also useful for learning.

5.Language translation (touch screen/ software) allows you to translate from one language into another.
(Sử dụng 1 thiết bị điện tử như là máy tính xách tay, bạn có thể học tiếng Anh hiệu quả.)
(Để chạy băng nghe và CD, bạn chỉ cần một máy cassette hoặc máy phát CD.
(Xem và nghe chương trình truyền hình tiếng Anh là một cách xuất sắc để học tiếng Anh.
(Một máy tính bảng là một máy tính di động mà cũng được dùng phổ biến cho việc học ngôn ngữ.
(Phần mềm biên dịch ngôn ngữ cho phép bạn dịch từ một ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác.
Vocabulary
Pronunciation
Activity 3: Sort out the words according to their stress patterns and read them aloud.
Notes:
Tính từ và danh từ có hai âm tiết thì trọng âm của từ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Động từ có 2 âm tiết thì trọng âm của từ rơi vào âm tiết thứ hai
Từ có 3 âm tiết trở lên thì trọng âm của từ sẽ rơi vào âm tiết thứ ba từ dưới lên.
Từ có đuôi ‘ate’ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên.
Grammar
Grammar
1. You must keep this door shut.
This door must be kept shut.
2. Someone will serve refreshments.
Refreshments will be served ( by someone).
3. People must not leave bicycles in the hall.
Bicycles must not be left in the hall.
4. You should shake milk before you use it.
Milk should be shaken before it is used.
5. People may keep books for two week.
Books may be kept for two weeks.
Activity 4: Rewrite the following sentences using the passive voice. Work in groups.
Form
Form
Grammar
Activity 5: Complete these sentences. Use the comarative or superlative form of the adjectives in brackets. Add any other words if necessary.
1.The problem is not so complicated. It’s (simple)........... you think.
more simple (or simpler) than
2.That theatre over there is........ (old) building in the city.
the oldest
3.Health and happiness are........ (important) money.
more important
4.That was....... (beautiful) painting I’ve ever seen.
the most beautiful
5.I like the countryside. Living in the countryside is and........(peaceful) living in a city.
healthier (or more healthy) -more peaceful than
Grammar
Activity 6: Combine each pair of sentences into one withs a suitable relative pronoun. Use comma(s) if necessary. Work in pairs.
1. Tom works for a company. It makes electronic devices.
Tom works for a company that/which makes electronic devices.
2. Linda told me her email address. I wrote on the piece of paper.
Linda told me her email address, which I wrote on the piece of paper.
3. I don’t like people. They are never on time.
I don’t like people who/that are never on time.
4. What was the name of the girl? Her mobile was stolen.
What was the name of the girl whose mobile was stolen?
5. Mr Brown is retiring next month. He has worked for the same university all his life.
Mr Brown, who has worked for the same university all his life, is retiring next month.
CONGRATULATION
- Do exercises in the notebook.
- Prepare the next lesson.

HOMEWORK
Thank for your attention
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Mỹ Hạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)