Reported speech lớp 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Ưng |
Ngày 19/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: reported speech lớp 9 thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
REPORTED SPEECH
Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, ta cần lưu ý đến một số thay đổi sau:
1. Thay đổi thì động từ
Direct speech
reported/indirect speech
Example
Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn
Quá khứ đơn
Hiện tại hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn/ Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn
“I feel sick”
“I’m writing a letter.”
“ I arrived at 5 p.m”
“ I have been that film”
“I was living in Thailand then.”
“I shall go to Japan in July.”
Ta có thể dùng thì simple present thay vì simple past trong lời nói gian tiếp khi diễn tả một thói quen hay một chân lý
Ex. “I work late every evening”, he said
“The sun rises in the East.”, the said
Đối với các động từ khiếm khuyết (modal verbs) không có dạng quá khứ, ta có thể mượn các động từ có cùng nghĩa
Must ->
Must not ->
Can ->
May ->
Will/shall ->
2. Thay đổi tính từ và trạng từ
Direct speech
reported speech
examples
This
These
Here
Now
Today
Yesterday
Tomorrow
Ago
Next
week
“ I need this book”
“I will take these flowers with me”
“I will return here at 3 o’clock.”
“I ‘m going now”
“ I’ll do it today”
“I was in Hue yesterday”
“We’ll wait until tomorrow.”
“I was in Dalat three weeks ago.”
“I’ll come to see her next week”
Cách đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu (orders and requests)
Câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị được đổi từ trực tiếp sang gián tiếp, mở đầu bằng những động từ: order, command, tell, ask, request.. và theo sau là tân ngữ trực tiếp chỉ người nhận lệnh + to-infinitive
Ex.
“Hurry up, Lan”
“Shut the door”
‘Don’t leave the room.”
“Please don’t tell anybody what happened.”
Câu hỏi (questions)
Yes – No questions
Trong lời nói gián tiếp loại câu này được mở đầu bằng các động từ ask, inquire, wonder, want to know…
Dùng if / whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính
Đổi trật tự câu hỏi thành câu trần thuật và đổi các đại từ, tính từ, thì của động từ…
Ex. “Have you seen that film”
=>
“Will Tom be here tomorrow?”
=>
wh- questions
Lặp lại từ để hỏi (what, when , where…) sau động từ giới thiệu
Đổi trật tự câu hỏi thành câu trần thuật và đổi các đại từ, tính từ, thì của động từ…
Ex: “What time does the film begin?”
=>
“What will happen if she can not find her passpost?”
=>
“I have left my watch at home. Can you tell me the time?’
=>
Câu cảm thán (exclamations)
Câu cảm thán thường được thuật lại bằng động từ exclaimed/ said that
Ex. “What a lovely garden they have!”
=>
“How hot is is!”
=>
Câu trần thuật (statements)
Thường đi với các động từ: said (that), said to sb/ told sb
Ex: “I saw her yesterday”
=>
Special cases:
Câu điều kiện loại 2, 3
He said, “If I were you, I wouldn’t come here.”
=>
Quá khứ giả định (trong wish-clause, as if…)
Mary said, “I wish I were a boy.”
=>
Trong lời nói trực tiếp có: could, would, should, used to, might, ought to, would rather, had better…
Tom said to me, “You had better not contact her.”
=>
Lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý, hoặc một tình huống không đổi
EXERCISES
Put the following sentences into indirect speech
He said to her, “You are my friend.”
Johnny said to his mother, “I don’t know how to do this exercise.”
“Don’t come back before one o’clock”, advised my brother.
“Cook it in butter”, Mrs Brown said to her daughter.
The pupils said to their teacher, “Please give us better marks.”
“Pull as hard as you can”, she said to me.
“Who put salt in my coffee?” he asked.
Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, ta cần lưu ý đến một số thay đổi sau:
1. Thay đổi thì động từ
Direct speech
reported/indirect speech
Example
Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn
Quá khứ đơn
Hiện tại hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn/ Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn
“I feel sick”
“I’m writing a letter.”
“ I arrived at 5 p.m”
“ I have been that film”
“I was living in Thailand then.”
“I shall go to Japan in July.”
Ta có thể dùng thì simple present thay vì simple past trong lời nói gian tiếp khi diễn tả một thói quen hay một chân lý
Ex. “I work late every evening”, he said
“The sun rises in the East.”, the said
Đối với các động từ khiếm khuyết (modal verbs) không có dạng quá khứ, ta có thể mượn các động từ có cùng nghĩa
Must ->
Must not ->
Can ->
May ->
Will/shall ->
2. Thay đổi tính từ và trạng từ
Direct speech
reported speech
examples
This
These
Here
Now
Today
Yesterday
Tomorrow
Ago
Next
week
“ I need this book”
“I will take these flowers with me”
“I will return here at 3 o’clock.”
“I ‘m going now”
“ I’ll do it today”
“I was in Hue yesterday”
“We’ll wait until tomorrow.”
“I was in Dalat three weeks ago.”
“I’ll come to see her next week”
Cách đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu (orders and requests)
Câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị được đổi từ trực tiếp sang gián tiếp, mở đầu bằng những động từ: order, command, tell, ask, request.. và theo sau là tân ngữ trực tiếp chỉ người nhận lệnh + to-infinitive
Ex.
“Hurry up, Lan”
“Shut the door”
‘Don’t leave the room.”
“Please don’t tell anybody what happened.”
Câu hỏi (questions)
Yes – No questions
Trong lời nói gián tiếp loại câu này được mở đầu bằng các động từ ask, inquire, wonder, want to know…
Dùng if / whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính
Đổi trật tự câu hỏi thành câu trần thuật và đổi các đại từ, tính từ, thì của động từ…
Ex. “Have you seen that film”
=>
“Will Tom be here tomorrow?”
=>
wh- questions
Lặp lại từ để hỏi (what, when , where…) sau động từ giới thiệu
Đổi trật tự câu hỏi thành câu trần thuật và đổi các đại từ, tính từ, thì của động từ…
Ex: “What time does the film begin?”
=>
“What will happen if she can not find her passpost?”
=>
“I have left my watch at home. Can you tell me the time?’
=>
Câu cảm thán (exclamations)
Câu cảm thán thường được thuật lại bằng động từ exclaimed/ said that
Ex. “What a lovely garden they have!”
=>
“How hot is is!”
=>
Câu trần thuật (statements)
Thường đi với các động từ: said (that), said to sb/ told sb
Ex: “I saw her yesterday”
=>
Special cases:
Câu điều kiện loại 2, 3
He said, “If I were you, I wouldn’t come here.”
=>
Quá khứ giả định (trong wish-clause, as if…)
Mary said, “I wish I were a boy.”
=>
Trong lời nói trực tiếp có: could, would, should, used to, might, ought to, would rather, had better…
Tom said to me, “You had better not contact her.”
=>
Lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý, hoặc một tình huống không đổi
EXERCISES
Put the following sentences into indirect speech
He said to her, “You are my friend.”
Johnny said to his mother, “I don’t know how to do this exercise.”
“Don’t come back before one o’clock”, advised my brother.
“Cook it in butter”, Mrs Brown said to her daughter.
The pupils said to their teacher, “Please give us better marks.”
“Pull as hard as you can”, she said to me.
“Who put salt in my coffee?” he asked.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Ưng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)