REPORTED SPEECH-HAY

Chia sẻ bởi Nguyễn Trang | Ngày 26/04/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: REPORTED SPEECH-HAY thuộc Tiếng Anh 11

Nội dung tài liệu:

Bài 5 : CÂU TƯỜNG THUẬT
REPORTED SPEECH

Có hai cách thuật lại lời một người khác noiù: cách trực tiếp và cách gián tiếp.
Trong câu trực tiếp (direct speech), ta nhắc lại nguyên văn lời người đã nói.
- He said : “I have lost my pen.”
Trong câu gián tiếp (indrect speech) hay câu tường thuật (reported speech), ta diễn tả tư tưởng trong câu người khác nói mà không cần lập lại nguyên văn câu nói của họ.
- He said that he had lost his pen.

A. Câu phát biểu. (statements in reported speech)

1/ Ví dụ :
- He said : “ I have lost my pen this morning.”
( He said that he had lost his pen that morning.
- She said to him: “I will go with you tomorrow.”
( She told him that she would go with him the next day.

2/ Ghi nhớ : muốn đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta phải :
+ Giữ nguyên động từ giới thiệu said hoặc đổi said to thành told nếu có túc từ.
+ Bỏ dấu hai chấm (:) và ngoặc kép (“…”) rồi thêm liên từ that.
+ Thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu… theo qui tắc sau : Ngôi thứ 1 đổi thành ngôi thứ như chủ từ ở mệnh đề chính. Ngôi thứ 2 đổi thành ngôi thứ của túc từ. Ngôi thứ 3 giữ nguyên không đổi.
+ Thay đổi thì của động từ trong câu trực tiếp bằng cách cho lùi về quá khứ một bậc. Cụ thể như sau :
Direct speech Reported speech
- simple present ( - simple past
- present continuous ( - past continuous
- present perfect ( - past perfect
- simple past ( - past perfect
- past continuous ( - past perfect continuous
- present perfect cont ( - past perfect continuous
- simple future ( - present conditional (should/would)
- past perfect ( - unchanged (không đổi)
- perfect conditional ( - unchanged
+ Thay đổi một số từ chỉ thời gian và nơi chốn.
- now ( - then
- today / tonight ( - that day / that night
- tomorrow ( - the following day / the next day
- yesterday ( - the previous day / the day before
- next week / month… ( - the following week / month…
- last week /month… ( - the week before /the month before…
- the day before yesterday ( - two days before
- the day after tomorrow ( - in two days’ time
- ago ( - before
- tomorrow morning ( - the following morning
- last Tuesday ( - the Tuesday before
- right now ( - at once
- here ( - there
- this / these ( - that / those
- He said : “ I’ll come here to take this book.”
( He said that he would come there to take that book.
- They said to us : “You must do this work right now.”
( They told us that we had to do that work at once.
Chú ý :
* Khi câu trực tiếp biểu thị một tập quán, một sự thật hay một chân lý thì khi đổi sang câu gián tiếp thì của động từ không thay đổi.
- The lecturer said : “The earth moves round the sun.”
( The lecturer said that the earth moves round the sun.
- The teacher said to them : “The Second World War ended in 1945.”
( The teacher told them that the Second World War ended in 1945.
* Khi câu động từ giới thiệu ở hiện tại đơn, thì của động từ trong câu gián tiếp không đổi và các từ chỉ thời gian hoặc nơi chốn vẫn giữ nguyên.
- The doctor says to her : “You will have to stay here until tomorrow.”
( The doctor tells her that she will have to stay here until tomorrow.

B. CÂU HỎI. (Questions in reported speech)

1/ Ví dụ :
- She said to me : “Do you like swimming ?”
( She asked me if I liked swimming.
- Tom said : “Has she finished her home work ?”
( Tom wanted to know if she had finished her homework.
- He asked me : “Why did you come home so late last night?”
( He asked me why I had come home so late the night before.
- Mary said : “ What’s he doing now?”
( Mary wondered what he was doing then.

2/ Ghi nhớ :
+ Đổi said thành asked (có hoặc không túc từ theo sau), wondered hay wanted to know (không có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)