Reported speech đặc biệt

Chia sẻ bởi Lê Quốc Nam | Ngày 11/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Reported speech đặc biệt thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

BÀI 5
MỨC ĐỘ NÂNG CAO
 
Qua 4 bài trên các em đã nắm vững về câu tường thuật cấp độ cơ bản, bắt đầu từ bài 5 này các em sẽ làm quen với dạng câu tường thuật ở cấp độ nâng cao. Sự khác biệt giữa 2 cấp độ này chủ yếu ở cách biến hóa của lời tường thuật. Nếu như ở cấp độ cơ bản các em chủ yếu sử dụng quanh đi quẩn lại chỉ 3 động từ tell, ask, và say thì giờ đây các em phải sử dụng rất nhiều động từ tường thuật khác nhằm để thể hiện cao nhất ý muốn của người nói. Lần lượt dưới đây là các dạng thường gặp của câu tường thuật cấp độ nâng cao:
1)             Dạng 1:
S + V + người + (not) TO Inf.  Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : invite (mời ), ask, tell, warn ( cảnh báo ), order ( ra lệnh ), beg ( van xin ), urge ( thúc hối) ..... Ví dụ :
"Would you like to go out with me." Said the man. => The man invited me to go out with him. Nếu bảo ai không làm chuyện gì, thì đặt NOT trước to inf . Don`t stay up late ( đừng thức khuya nhé ) --> she reminded me not to stay up late  ( cô ấy nhắc nhỡ tôi không thức khuya ) 
 
2)             Dạng 2:
S + V + người + giới từ + Ving / N   Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : Accuse sb of (buộc tội ai về....) Ví dụ :
you`ve stolen my bicycle! --> He accused me of having stolen his bicycle ( anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta ) Prevent sb from (ngăn không cho ai làm gì   ) Ví dụ :
I can`t let you use the phone --> My mother prevented me from using the phone ( Mẹ tôi không cho tôi dùng điện thoại ) Congratulate sb on ( chúc mừng ai về việc gì )  Blame sb for ( đổ lỗi ai về việc gì ) Blame sth on sb ( đổ tội gì cho ai ) Warn sb against ( cảnh báo ai không nên làm điều gì ) - lưu ý mẫu này không dùng not Don`t swim too far ! He warned me against swimming too far. ( anh ta cảnh báo tôi đừng bơi quá xa ) = He warned me not to swim too far Thank sb for ( cám ơn ai về việc gì )
Criticize sb for ( phê bình ai việc gì )
3)             Dạng 3: 
S + V + VING
Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : Advise ( khuyên ) , suggest ( đề nghị ), Admit ( thú nhận ), deny (chối) .... Ví dụ:
Shall we go for a swim ?  ( chúng ta cùng đi bơi nhé ) --> she suggested going for a swim  ( cô ấy đề nghị đi bơi ) Ví dụ: I know I am wrong --> he admitted being wrong ( anh ta thú nhận là mình sai )
4)             Dạng 4:
S + V + to Inf.
 Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là : promise (hứa), agree ( đồng ý ), threaten ( đe dọa), propose ( có ý định ),offer ( đề nghị giúp ai) , refuse (từ chối) ...
Ví dụ:
- He said, “ I will kill you if you don’t do that”
=>   He threatened to kill me if I did not do that.
- we`ll visit you     ( chúng tôi sẽ thăm bạn ) --> she promised to visit us ( cô ấy hứa thăm chúng tôi )
- let me give you a hand --> he offered to give me a hand ( anh ấy đề nghị được giúp tôi một tay )
( kỳ sau: các dạng đặc biệt)
CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT
Chào các em , sau khi học qua 2 phần cơ bản và nâng cao các em cũng đã có được một số kiến thức khá vững về câu tường thuật, nếu chịu khó luyện tập thì các em có thể làm tốt hầu hết các dạng bài tập ở trường. Tuy nhiên đối với những em có ý định thi khối D thì bấy nhiêu đó vẫn chưa đủ. Sau đây là một số dạng đặc biệt mà các em có thể tham khảo thêm.
1)     Các dạng câu sẽ dùng advise:
Có một số dạng câu như câu hỏi, câu điều kiện … nhưng khi tường thuật lại thì không dùng dạng câu hỏi mà lại áp dụng công thức của câu mệnh lệnh với động từ advise:
Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức:
                           S + advise  +  O + to inf.
 


 
 
 
 S + had better
S + should
Why don’t you….
If I were you…
Ví dụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Quốc Nam
Dung lượng: 50,48KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)