Reported speech
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Tuấn |
Ngày 02/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Reported speech thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Pre:
Teach:
REPORTED SPEECH WITH INFINITIVE AND GERUND
Week:
Period:
Thì thay đổi như sau:
1.Hiện tại đơn (Simple Present) 2.Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) 3.Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) 4.Quá khứ đơn ( Simple Past) 5.Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) 6.Tương lai đơn (Simple Future) 7.Tương lai hoàn thành (Future Perfect) 8.Điều kiện ở hiện tại ( Present Conditional)
→ Quá khứ đơn (Simple Past) → Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) → Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) → Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) → Quá khứ hoàn thành tiếp diễn ( Past perfect Continuous) → Tương lai ở quá khứ ( Future in the past : Would + V) → Điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional ) → Điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional )
* Lưu ý : Quá khứ hoàn thành (Past Perfect ) , và điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional) vẫn ko đổi. _ Chuyển trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian theo quy luật Chú ý : Màu nâu là dùng cho Câu nói trực tiếp màu đỏ là câu tường thuật
This ----> That These ---- > Those Now ----> Then Here ----> There Today ----> That day Tomorrow ---> The next day / The following day / The day after Yesterday ----> The day before / The previous day Next week , month year ----> The following week / month / Year Last night/ week/ month/ year ---> The night/ week/ year before hoặc the previous night/ week / month/ year Tonight ----> that night Ago ----> earlier / Before ( Ex : 2 days ago ----> 2 days before / earlier )
+ Chú ý : _Sau động từ TELL bao giờ cũng phải có 1 bổ túc từ trực tiếp ( TELL + Object) Ex : An said to me : " I will buy a car" => An told me that he would buy a new car ( An bảo tôi rằng anh ta muốn mua 1 chiếc xe mới ) * Trong câu tường thuật , động từ khiếm khuyết MUST thường đc chuyển thành HAD TO , NEEDN`T chuyển thành DID NOT HAVE TO , nhưng MUST , SHOULD , SHOULDN`T khi chỉ sự cấm đoán , lời khuyên vẫn được giữ nguyên VD : 1. His father said to him : "You must study harder" => Hisfather told him that he had to study harder ( Bố cậu ta bảo rằng cậu ta phải học chăm hơn ) 2. Hoa said :"You needn`t water the flowers because it rained last night" => Hoa said that he didn`t have to water the flowers because it had rained the day before (Hoa nói rằng anh ấy ko cần phải tối hoa vì đã mưa vào tối hôm trước) 3. The doctor said to Nam : "You should stay in bed" => The doctor told Nam that he should stay in bed ( Vị bác sĩ bảo Nam rằng cậu ta nên ở trên giường)
* Vài cách chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sỡ hữu từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật .
I → He /She We → They Me / You → Him /Her Us → Them
Mine → His / Hers Ours → Theirs My → His / Her Our → Their Myself → Himself / herself
* GERUND, INFINITIVE & CONDITIONAL SENTENCES IN REPORTED SPEECH
1. REPORTED SPEECH WITH GERUND:
- Khi lời nói trực tiếp là lời đề nghị, lời chúc mừng, lời cảm ơn, lời xin lỗi,… động từ tường thuật cùng với danh động từ ( V_ing ) theo sau nó thường được dùng để chuyển tải lời nói trên.
- Tùy theo nhóm động từ tường thuật (reporting verbs), ta có các vị trí của danh động từ như sau:
* Reporting verb + (someone) + preposition + Gerund …
Thank someone for Warn someone against Apologize (to s.o) for
Accuse someone of Dream of Insist on
Congratulate someone on Object to complain about
Prevent someone from Look forward to
Ex: + “I’m happy to know that you win the game. Congratulations!” Jim said to Mary.
→ Jim Congratulated Mary on winning the game.
+ Peter said, “I want to be a famous singer worldwide.”
Peter dream of being a famous singer worldwide.
* Reporting verb + Gerund …
Deny admit suggest regret Appreciate (đánh giá cao, cảm kích)
Ex: + Peter said, “ I didn’t steal the painting. It’s not me”.
Peter denied stealing the painting.
Danh động từ
Teach:
REPORTED SPEECH WITH INFINITIVE AND GERUND
Week:
Period:
Thì thay đổi như sau:
1.Hiện tại đơn (Simple Present) 2.Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) 3.Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) 4.Quá khứ đơn ( Simple Past) 5.Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) 6.Tương lai đơn (Simple Future) 7.Tương lai hoàn thành (Future Perfect) 8.Điều kiện ở hiện tại ( Present Conditional)
→ Quá khứ đơn (Simple Past) → Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) → Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) → Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) → Quá khứ hoàn thành tiếp diễn ( Past perfect Continuous) → Tương lai ở quá khứ ( Future in the past : Would + V) → Điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional ) → Điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional )
* Lưu ý : Quá khứ hoàn thành (Past Perfect ) , và điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional) vẫn ko đổi. _ Chuyển trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian theo quy luật Chú ý : Màu nâu là dùng cho Câu nói trực tiếp màu đỏ là câu tường thuật
This ----> That These ---- > Those Now ----> Then Here ----> There Today ----> That day Tomorrow ---> The next day / The following day / The day after Yesterday ----> The day before / The previous day Next week , month year ----> The following week / month / Year Last night/ week/ month/ year ---> The night/ week/ year before hoặc the previous night/ week / month/ year Tonight ----> that night Ago ----> earlier / Before ( Ex : 2 days ago ----> 2 days before / earlier )
+ Chú ý : _Sau động từ TELL bao giờ cũng phải có 1 bổ túc từ trực tiếp ( TELL + Object) Ex : An said to me : " I will buy a car" => An told me that he would buy a new car ( An bảo tôi rằng anh ta muốn mua 1 chiếc xe mới ) * Trong câu tường thuật , động từ khiếm khuyết MUST thường đc chuyển thành HAD TO , NEEDN`T chuyển thành DID NOT HAVE TO , nhưng MUST , SHOULD , SHOULDN`T khi chỉ sự cấm đoán , lời khuyên vẫn được giữ nguyên VD : 1. His father said to him : "You must study harder" => Hisfather told him that he had to study harder ( Bố cậu ta bảo rằng cậu ta phải học chăm hơn ) 2. Hoa said :"You needn`t water the flowers because it rained last night" => Hoa said that he didn`t have to water the flowers because it had rained the day before (Hoa nói rằng anh ấy ko cần phải tối hoa vì đã mưa vào tối hôm trước) 3. The doctor said to Nam : "You should stay in bed" => The doctor told Nam that he should stay in bed ( Vị bác sĩ bảo Nam rằng cậu ta nên ở trên giường)
* Vài cách chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sỡ hữu từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật .
I → He /She We → They Me / You → Him /Her Us → Them
Mine → His / Hers Ours → Theirs My → His / Her Our → Their Myself → Himself / herself
* GERUND, INFINITIVE & CONDITIONAL SENTENCES IN REPORTED SPEECH
1. REPORTED SPEECH WITH GERUND:
- Khi lời nói trực tiếp là lời đề nghị, lời chúc mừng, lời cảm ơn, lời xin lỗi,… động từ tường thuật cùng với danh động từ ( V_ing ) theo sau nó thường được dùng để chuyển tải lời nói trên.
- Tùy theo nhóm động từ tường thuật (reporting verbs), ta có các vị trí của danh động từ như sau:
* Reporting verb + (someone) + preposition + Gerund …
Thank someone for Warn someone against Apologize (to s.o) for
Accuse someone of Dream of Insist on
Congratulate someone on Object to complain about
Prevent someone from Look forward to
Ex: + “I’m happy to know that you win the game. Congratulations!” Jim said to Mary.
→ Jim Congratulated Mary on winning the game.
+ Peter said, “I want to be a famous singer worldwide.”
Peter dream of being a famous singer worldwide.
* Reporting verb + Gerund …
Deny admit suggest regret Appreciate (đánh giá cao, cảm kích)
Ex: + Peter said, “ I didn’t steal the painting. It’s not me”.
Peter denied stealing the painting.
Danh động từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)