Ren luyen ki nang tieng Anh lop 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Thiện Hạnh |
Ngày 18/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Ren luyen ki nang tieng Anh lop 7 thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
Ghi lần thứ nhất
Ngày ghi: 10 tháng 9 năm 2009
Nguồn sưu tầm: Rèn luyện kĩ năng Tiếng Anh THCS
UNITS 1 – 4
Sau các bài units 1-4 học sinh có thể:
Chào hỏi, giới thiệu lai lịch, thân nhân (mở rộng hơn so với lớp 6). Trao đổi, hõi han về sức khỏe, nơi ở, trường lớp, bạn bè, đi lại, học tập ...
Trao đổi, cung cấp thông tin cá nhân trên điện thoại, viết đơn từ, thư mời sinh nhật, sắp xếp những việc định làm nhân một dịp kỉ niệm.
Kể về gia đình và người thân, nghề nghiệp.
Tả tiện nghi, đồ vật trong nhà.
Hỏi xem phòng ở nào tốt nhất, đắt nhất.
Diễn đạt sự ngạc nhiên, yêu thích.
Nói giờ, hỏi giờ.
Mô tả môn học, lịch học.
Mô tả thư viện
Nice to meet you.
Are you a new student?
What’s the new student’s name?
What class is she in?
Her new school has a lot of students.
What’s your phone number?
Will you be free tomorrow?
The party will be at my house.
I hope you will come and join us.
Her father is a doctor. He works in a hospital. He takes care of sick children.
This is the bathroom. It has a sink, a tub, and a shower.
Which is the best apartment?
Which is the most expensive apartment?
What a bright room! What nice colors!
What time is it now?
What time do you get up?
I have several classes every day. I have Math, Geography, and History on Monday.
Classes in the USA start at 8.30 each morning, and the school day ends at 3.30. Students have one hour for lunch.
This is our library and those are our books. These racks have magazines and those have newspapers.
UNITS 5 – 8
Sau các bài units 5-8 học sinh có thể:
Mô tả hoạt động thường nhật, học tập.
Mô tả hoạt động vui chơi, giải trí.
Mô tả hoạt động cộng đồng.
Mô tả cuộc sống của học sinh.
Mô tả công việc, nghề nghiệp.
Hỏi đường, chỉ đường.
Thực hiện giao tiếp cơ bản ở bưu điện.
In History, we study past and present events in Viet Nam and around the world.
In his free time, Ba learns to play the guitar. He also goes to his art club after school.
Many students are doing community service. They help elderly people. They do their shopping. They do their housework. They even paint their houses.
Many people think that students have an easy life: we only work a few hours a day and have long vacations.
Hos’s father is a farmer. He works very hard, ten or twelve hours a day. In the future, farmers will have less work to do but they will have more money to spend.
Excuse me, could you tell me how to get to Hang Bai Street?
Go straight ahead, take the first turning on the left. Hang Bai Street is on your right.
I’d like to send this letter to the USA. How much is it?
UNITS 9 – 12
Sau các bài units 9-12 học sinh có thể:
Nói về kì nghỉ hè đã qua, cảm giác, ấn tượng sau kì nghỉ.
Kể lại những hoạt động cuối tuần: đi công viên, thủy cung, sở thú.
Kể lại trình tự thực hiện một công việc.
Mô tả chính xác vị trí cửa hàng, cửa hiệu, thư viện.
Diễn đạt số lượng nhiều hơn, ít hơn.
Viết nhật kí, viết thư kể lại sinh hoạt hoặc học tập hàng ngày.
Kể về bệnh tật, ốm đau, khám bệnh.
Khuyên ai nên làm gì, ra lệnh.
Nói về khẩu vị.
Nói về nhu cầu ăn uống.
Nói về việc mua sắm các loại thức ăn, rau quả.
Nói về bữa ăn, thực đơn, công thức nấu nướng.
How was your vacation in Nha Trang?
It was wonderful. I had a lot of fun.
What did you think of the people there?
They were friendly and helpful.
Last week, they went to
Ngày ghi: 10 tháng 9 năm 2009
Nguồn sưu tầm: Rèn luyện kĩ năng Tiếng Anh THCS
UNITS 1 – 4
Sau các bài units 1-4 học sinh có thể:
Chào hỏi, giới thiệu lai lịch, thân nhân (mở rộng hơn so với lớp 6). Trao đổi, hõi han về sức khỏe, nơi ở, trường lớp, bạn bè, đi lại, học tập ...
Trao đổi, cung cấp thông tin cá nhân trên điện thoại, viết đơn từ, thư mời sinh nhật, sắp xếp những việc định làm nhân một dịp kỉ niệm.
Kể về gia đình và người thân, nghề nghiệp.
Tả tiện nghi, đồ vật trong nhà.
Hỏi xem phòng ở nào tốt nhất, đắt nhất.
Diễn đạt sự ngạc nhiên, yêu thích.
Nói giờ, hỏi giờ.
Mô tả môn học, lịch học.
Mô tả thư viện
Nice to meet you.
Are you a new student?
What’s the new student’s name?
What class is she in?
Her new school has a lot of students.
What’s your phone number?
Will you be free tomorrow?
The party will be at my house.
I hope you will come and join us.
Her father is a doctor. He works in a hospital. He takes care of sick children.
This is the bathroom. It has a sink, a tub, and a shower.
Which is the best apartment?
Which is the most expensive apartment?
What a bright room! What nice colors!
What time is it now?
What time do you get up?
I have several classes every day. I have Math, Geography, and History on Monday.
Classes in the USA start at 8.30 each morning, and the school day ends at 3.30. Students have one hour for lunch.
This is our library and those are our books. These racks have magazines and those have newspapers.
UNITS 5 – 8
Sau các bài units 5-8 học sinh có thể:
Mô tả hoạt động thường nhật, học tập.
Mô tả hoạt động vui chơi, giải trí.
Mô tả hoạt động cộng đồng.
Mô tả cuộc sống của học sinh.
Mô tả công việc, nghề nghiệp.
Hỏi đường, chỉ đường.
Thực hiện giao tiếp cơ bản ở bưu điện.
In History, we study past and present events in Viet Nam and around the world.
In his free time, Ba learns to play the guitar. He also goes to his art club after school.
Many students are doing community service. They help elderly people. They do their shopping. They do their housework. They even paint their houses.
Many people think that students have an easy life: we only work a few hours a day and have long vacations.
Hos’s father is a farmer. He works very hard, ten or twelve hours a day. In the future, farmers will have less work to do but they will have more money to spend.
Excuse me, could you tell me how to get to Hang Bai Street?
Go straight ahead, take the first turning on the left. Hang Bai Street is on your right.
I’d like to send this letter to the USA. How much is it?
UNITS 9 – 12
Sau các bài units 9-12 học sinh có thể:
Nói về kì nghỉ hè đã qua, cảm giác, ấn tượng sau kì nghỉ.
Kể lại những hoạt động cuối tuần: đi công viên, thủy cung, sở thú.
Kể lại trình tự thực hiện một công việc.
Mô tả chính xác vị trí cửa hàng, cửa hiệu, thư viện.
Diễn đạt số lượng nhiều hơn, ít hơn.
Viết nhật kí, viết thư kể lại sinh hoạt hoặc học tập hàng ngày.
Kể về bệnh tật, ốm đau, khám bệnh.
Khuyên ai nên làm gì, ra lệnh.
Nói về khẩu vị.
Nói về nhu cầu ăn uống.
Nói về việc mua sắm các loại thức ăn, rau quả.
Nói về bữa ăn, thực đơn, công thức nấu nướng.
How was your vacation in Nha Trang?
It was wonderful. I had a lot of fun.
What did you think of the people there?
They were friendly and helpful.
Last week, they went to
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thiện Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)