Relatives clause
Chia sẻ bởi Vò Thþ Thanh H¬Ng |
Ngày 18/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: Relatives clause thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
RELATIVE CLAUSES
( - Relative clauses là mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng đằng trước nó. Mệnh đề quan hệ đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
- Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ “ Who, Whom….”
1. Who: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ người:
Ex: Jack is the boy who plays the guitar.
The boy who we are looking for is Tom
2. Whom: có thể được dùng làm tân ngữ thay cho Who trong cách nói trang trọng.
The boy whom we are looking for is Tom
3. Which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho danh từ chỉ sự vật, sự việc
Ex: My sister works for a company which makes washing machines
Have you found the keys which you lost ?
4. That : Được dùng thay cho danh từ chỉ người hoặc vât. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mênh đề xác định.
Ex: The man who/ that lives next doo is very friendly.
5. Whose: được dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước, sau whose không có mạo từ
Ex: What is the name of the man whose car you borrowed ?
* Note: trong mệnh đề xác định có thể bỏ các đại từ quan hệ:
Ex: The man ( who/ that) you saw at the concert is my boss
6. Mệnh đề xác định: là mệnh đề được dùng để xác dịnh danh từ trước nó, mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
Ex: What’s the name of the tall man who just came in ?
The book which you lent me was very interesting
7. Mệnh đề không xác định: là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người hoặc một vật đã được xác định, là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đử nghĩa, được tách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy.
Ex: My brother John, who lives in London, is a doctor.
This morning I met Tom, who/ whom I hadn’t seen for ages.
Không dùng that trong mệnh đề không xác định
. That đặc biệt được sử dụng khi danh từ đứng trước nó là all, everyone, everybody, anyone, someone hay khi danh từ đứng trước nó có thể chỉ cho cả người lẫn vật.
RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ)
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
I. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ:
1. WHO:
- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.
… N (person) + WHO + V + O
2. WHOM:
- Làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.
… N (person) + WHOM + S + V
3. WHICH:
- Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật.
… N (thing) + WHICH + V + O
… N (thing) + WHICH + S + V
4. THAT:
- Có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
* Các trường hợp thường dùng “that”:
Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
Khi đi sau các từ: only, the first, the last
Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex:
He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
These books are all that my sister left me.
She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không dùng that:
- Trong mệnh đề quan hệ không xác định và sau giới từ
5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
… N (person, thing) + WHOSE + N + V …
II. CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ:
1.
( - Relative clauses là mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng đằng trước nó. Mệnh đề quan hệ đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
- Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ “ Who, Whom….”
1. Who: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ người:
Ex: Jack is the boy who plays the guitar.
The boy who we are looking for is Tom
2. Whom: có thể được dùng làm tân ngữ thay cho Who trong cách nói trang trọng.
The boy whom we are looking for is Tom
3. Which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho danh từ chỉ sự vật, sự việc
Ex: My sister works for a company which makes washing machines
Have you found the keys which you lost ?
4. That : Được dùng thay cho danh từ chỉ người hoặc vât. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mênh đề xác định.
Ex: The man who/ that lives next doo is very friendly.
5. Whose: được dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước, sau whose không có mạo từ
Ex: What is the name of the man whose car you borrowed ?
* Note: trong mệnh đề xác định có thể bỏ các đại từ quan hệ:
Ex: The man ( who/ that) you saw at the concert is my boss
6. Mệnh đề xác định: là mệnh đề được dùng để xác dịnh danh từ trước nó, mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
Ex: What’s the name of the tall man who just came in ?
The book which you lent me was very interesting
7. Mệnh đề không xác định: là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người hoặc một vật đã được xác định, là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đử nghĩa, được tách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy.
Ex: My brother John, who lives in London, is a doctor.
This morning I met Tom, who/ whom I hadn’t seen for ages.
Không dùng that trong mệnh đề không xác định
. That đặc biệt được sử dụng khi danh từ đứng trước nó là all, everyone, everybody, anyone, someone hay khi danh từ đứng trước nó có thể chỉ cho cả người lẫn vật.
RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ)
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
I. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ:
1. WHO:
- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.
… N (person) + WHO + V + O
2. WHOM:
- Làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.
… N (person) + WHOM + S + V
3. WHICH:
- Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật.
… N (thing) + WHICH + V + O
… N (thing) + WHICH + S + V
4. THAT:
- Có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.
* Các trường hợp thường dùng “that”:
Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
Khi đi sau các từ: only, the first, the last
Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex:
He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
These books are all that my sister left me.
She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không dùng that:
- Trong mệnh đề quan hệ không xác định và sau giới từ
5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
… N (person, thing) + WHOSE + N + V …
II. CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ:
1.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vò Thþ Thanh H¬Ng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)