Relative pronouns
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Tuấn |
Ngày 02/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: relative pronouns thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Tea:
period :
DEFINING and NON-DEFINING RELATIVE CLAUSE
RELATIVE PRONOUNS WITH PRPOSITIONS
Week:
Period:
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) như : who, whom, which, whose, that.
- The man who met me at the airport gave me the money.
Trong câu trên, mệnh đề “who met me at the airport” là mệnh đề quan hệ trong đó “who” là đại từ quan hệ được dùng để thay thế tiền vị từ (antecedent) “the man” và mệnh đề còn lại “The man gave me the money” là mệnh đề chính.
I/ Hãy xem các ví dụ :
- The man gave me the money. He met me at the airport.
( The man who met me at the airport gave me the money.
- This is the man. We saw him at the party yesreday.
( This is the man whom we saw at the party yesterday.
- The pencil belongs to me. It is in your pocket.
( The pencil which is in your pocket belongs to me.
- The car is very expensive. He bought it.
( The car which he bought is very expensive.
- There is the man. His wallet was stolen.
( There is the man whose wallet was stolen.
- The tree should be cut down. The branches of the tree are dead.
( The tree whose branches are dead should be cut down.
II/ Cách dùng đại từ quan hệ:
Chủ từ (subject)
Túc từ (object)
Sở hữu (possessive)
For people (Chỉ người)
Who / that
whom / who / that
whose
For things, animals (chỉ vật, thú vật)
Which / that
which / that
Whose (of which)
1. WHO:
Thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ chỉ người và làm chủ từ trong câu phía sau:
Ví dụ 1: (Đây là người đàn ông . Người đàn ông là thầy của tôi)
This is a man. The man is my teacher.
(This is the man WHO is my teacher.
Ví dụ 2: (Người đàn ông mà đến đây hôm qua là thầy của tôi.)
The man WHO came here yesterday is my teacher.
2. WHOM:
Thay thế cho danh từ hoặc cụm từ chỉ cgười và làm túc từ trong câu phía sau:
Ví dụ 1: (Đây là người đàn ông . Bạn gặp ông ấy hôm qua)
This is a man. You met him yesterday.
(This is the man WHOM you met yesterday.
Ví dụ 2:
The man is my father. You saw the man yesterday.
(The man WHOM you saw yesterday is my father.
3. WHICH:
Thay thế cho danh từ chỉ thú vật , sự việc, vật và làm chủ từ lẫn túc từ trong câu phía sau.
Ví dụ 1:
This is a dog. The dog is very big.
(This is the dog WHICH is very big.
Ví dụ 2:
The dog is very big. The dog stands at the front gate.
(The dog WHICH stands at the front gate is very big.
Ví dụ 3:
This is a book. You gave me the book yesterday.
(This is the book WHICH you gave me yesterday.
4. WHOSE:
Thay thế cho Tính Từ Sở Hữu. (MY, YOUR, HER, HIS, OUR, THEIR) mà đứng trước danh từ chỉ người, vật, sự việc
Whose luôn luôn đi kèm với 1 Danh Từ
(Chú y: WHOSE VÀ OF WHICH:
Theo văn phạm cổ, thì WHOSE chỉ sự sở hữu dùng cho người còn OF WHICH thay cho thú vật, vật, sự việc.
Ví dụ 1: (Người đàn ông là thầy của tôi. Con gái của ông ấy là 1 học sinh tốt)
The man is my teacher. His daughter is a good student.
(The man WHOSE daughter is a good student is my teacher.
Ví dụ 2:
The man is a teacher. I like his daughter very much.
(The man WHOSE daughter I like very much is a teacher.
Ví dụ 3:
The table will be repaired. The legs of the table are broken.
(The table the legs of which are broken will be repaired.
5. THAT
A. Nhìn chung ta có thể dùng THAT để thay thế cho WHO, WHOM, WHICH (khi mệnh đề tính ngữ là mệnh đề xác định – “RESTRICTIVE CLAUSE”)
- The man that met me at the airport gave me the money.
- This is the man that we saw
period :
DEFINING and NON-DEFINING RELATIVE CLAUSE
RELATIVE PRONOUNS WITH PRPOSITIONS
Week:
Period:
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) như : who, whom, which, whose, that.
- The man who met me at the airport gave me the money.
Trong câu trên, mệnh đề “who met me at the airport” là mệnh đề quan hệ trong đó “who” là đại từ quan hệ được dùng để thay thế tiền vị từ (antecedent) “the man” và mệnh đề còn lại “The man gave me the money” là mệnh đề chính.
I/ Hãy xem các ví dụ :
- The man gave me the money. He met me at the airport.
( The man who met me at the airport gave me the money.
- This is the man. We saw him at the party yesreday.
( This is the man whom we saw at the party yesterday.
- The pencil belongs to me. It is in your pocket.
( The pencil which is in your pocket belongs to me.
- The car is very expensive. He bought it.
( The car which he bought is very expensive.
- There is the man. His wallet was stolen.
( There is the man whose wallet was stolen.
- The tree should be cut down. The branches of the tree are dead.
( The tree whose branches are dead should be cut down.
II/ Cách dùng đại từ quan hệ:
Chủ từ (subject)
Túc từ (object)
Sở hữu (possessive)
For people (Chỉ người)
Who / that
whom / who / that
whose
For things, animals (chỉ vật, thú vật)
Which / that
which / that
Whose (of which)
1. WHO:
Thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ chỉ người và làm chủ từ trong câu phía sau:
Ví dụ 1: (Đây là người đàn ông . Người đàn ông là thầy của tôi)
This is a man. The man is my teacher.
(This is the man WHO is my teacher.
Ví dụ 2: (Người đàn ông mà đến đây hôm qua là thầy của tôi.)
The man WHO came here yesterday is my teacher.
2. WHOM:
Thay thế cho danh từ hoặc cụm từ chỉ cgười và làm túc từ trong câu phía sau:
Ví dụ 1: (Đây là người đàn ông . Bạn gặp ông ấy hôm qua)
This is a man. You met him yesterday.
(This is the man WHOM you met yesterday.
Ví dụ 2:
The man is my father. You saw the man yesterday.
(The man WHOM you saw yesterday is my father.
3. WHICH:
Thay thế cho danh từ chỉ thú vật , sự việc, vật và làm chủ từ lẫn túc từ trong câu phía sau.
Ví dụ 1:
This is a dog. The dog is very big.
(This is the dog WHICH is very big.
Ví dụ 2:
The dog is very big. The dog stands at the front gate.
(The dog WHICH stands at the front gate is very big.
Ví dụ 3:
This is a book. You gave me the book yesterday.
(This is the book WHICH you gave me yesterday.
4. WHOSE:
Thay thế cho Tính Từ Sở Hữu. (MY, YOUR, HER, HIS, OUR, THEIR) mà đứng trước danh từ chỉ người, vật, sự việc
Whose luôn luôn đi kèm với 1 Danh Từ
(Chú y: WHOSE VÀ OF WHICH:
Theo văn phạm cổ, thì WHOSE chỉ sự sở hữu dùng cho người còn OF WHICH thay cho thú vật, vật, sự việc.
Ví dụ 1: (Người đàn ông là thầy của tôi. Con gái của ông ấy là 1 học sinh tốt)
The man is my teacher. His daughter is a good student.
(The man WHOSE daughter is a good student is my teacher.
Ví dụ 2:
The man is a teacher. I like his daughter very much.
(The man WHOSE daughter I like very much is a teacher.
Ví dụ 3:
The table will be repaired. The legs of the table are broken.
(The table the legs of which are broken will be repaired.
5. THAT
A. Nhìn chung ta có thể dùng THAT để thay thế cho WHO, WHOM, WHICH (khi mệnh đề tính ngữ là mệnh đề xác định – “RESTRICTIVE CLAUSE”)
- The man that met me at the airport gave me the money.
- This is the man that we saw
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)