Relative Clauses

Chia sẻ bởi Nguyễn Chức | Ngày 20/10/2018 | 51

Chia sẻ tài liệu: Relative Clauses thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

GRAMMAR
RELATIVE CLAUSES
Thực hiện:

Nguyễn Chức
RELATIVE CLAUSES – Mệnh đề quan hệ
SUMMARY - Tóm tắt nội dung
II. USING THE RELATIVE PRONOUNS- CÁCH DÙNG CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ
III. USING THE RELATIVE ADVERBS - CÁCH DÙNG CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ
IV. TYPES OF RELATIVE CLAUSES - CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
V. OMISSION OF RELATIVE PRONOUNS – LƯỢC BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ
II. USING THE RELATIVE PRONOUNS- CÁCH DÙNG CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ
II. USING THE RELATIVE PRONOUNS- CÁCH DÙNG CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ
I. DEFINITION OF RELATIVE CLAUSES – ĐỊNH NGHĨA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
II. USING THE RELATIVE PRONOUNS- CÁCH DÙNG CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ
VII. EXERCISE – BÀI TẬP
VI. REDUCED RELATIVE CLAUSES – RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
DEFINITION OF RELATIVE CLAUSES
(Định nghĩa mệnh đề quan hệ)
A relative clause is used to form one sentence from two separate sentences by a relative pronoun or a relative adverb)
(Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ hay các trạng từ quan hệ)
Eg: 1/ The men are angry. 2/ The men are in this room.
These centences can also be writen as:
The men who are in this this room are angry
II. USING THE RELATIVE PRONOUNS
(Cách dùng Đại từ quan hệ)
Remember the following rule:
...who + verb...
... Whom + noun...
The men who are in this this room are angry
Verb
The men whom I don’t like are angry
n
WHICH:
Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
- Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
Eg:
- The street which leads to my house is rather slippery. (which làm chủ ngữ)
- The book which I bought yesterday was very interesting. (which làm tân ngữ)
Note:
Khi WHICH làm tân ngữ thì ta có thể lược bỏ đại từ which.
The book I bought yesterday was very interesting.
WHOSE: Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu của người hay vật.
- Theo sau Whose luôn là 1 danh từ.
Eg:
The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday.
 The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.

John found a cat. Its leg was broken.
 John found a cat whose leg was broken.

Cách dùng  WHOSE và OF WHICH
WHOSE: dùng cả cho người và vật
This is the book .Its cover is nice
-> This is the book whose cover is nice .
-> This is the book the cover of which is nice

WHOSE: đứng trước danh từ
OF WHICH: đứng sau danh từ (danh từ đó phải thêm THE)
OF WHICH: chỉ dùng cho vật, không dùng cho người.
Eg:
This is the man. His son is my friend.
-> This is the man the son of which is my friend. (sai )
-> This is the man whose son is my friend. (đúng )
THAT can be used instead of the Who, Whom, Which the kind of Difining relative Clause
Eg:
This is the book that I like best.
That is the bicycle that belongs to Tom.
My father is the person that I admire most.
III. USING THE RELATIVE ADVERBS
(Cách dùng các Trạng từ quan hệ)
IV. TYPES OF RELATIVE CLAUSES - CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

There are three types of relative clauses
3. Serial relative clause
- Mệnh đề quan hệ nối tiếp
1. Defining relative clause
– Mệnh đề quan hệ xác định
2. Non-defining relative clause
- Mệnh đề quan hệ không xác định
1. Defining relative clause
Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.

(Difining relative clause is used to modify the noun in front, is an important part of the sentence, if leaving it, the mean of sentence is not clear.)

Eg.
The girl who is wearing the blue dress is my sister.

The book which I borrowed from you is very interesting.
2. Non-defining relative clause
Non-defining relative clause is used to modify the noun in front, a further explanation, if leaving it, the mean of main clause is clear.

Non-defining relative clause is usually separated with defining relative clause by commas (,).

- Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
- Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy.
2. Non-defining relative clause
Eg.
My father, who is 50 years old, is a doctor.
This girl, whom you met yesterday, is my daughter.
Dalat, which I visited last summer, is very beautiful.
2. Non-defining relative clause
* Notes:
Để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng.
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ đi với this, that, these, those
3. Serial relative clause
Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu.

Eg.
He admires Mr Brown, which surprises me.
(Anh ấy ngưỡng môn ông Brown, điều này làm tôi ngạc nhiên)

Mary tore Tom’s letter, which made him sad.
(Mary xé thư của Tom, khiến anh buồn.)
V. OMISSION RELATIVE PRONOUNS
LƯỢT BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ
Các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định đều có thể lược bỏ.

Không được bỏ đại từ quan hệ khi sau nó là 1 động từ hoặc trước nó là 1 giới từ. Muốn lược bỏ ta phải đưa giới từ về cuối mệnh đề.


Eg:

1. The man whom you met yesterday is my uncle.
ĐƯỢC BỎ đại từ quan hệ "whom" vì đây là mệnh đề quan hệ xác định và sau nó là 1 mệnh đề.

2. The doctor who treated me told me not to worry.
KHÔNG ĐƯỢC BỎ đại từ quan hệ vì sau nó là 1 động từ.

3. Miss White, whom I invited to my party, didn`t come.
KHÔNG ĐƯỢC BỎ đại từ quan hệ vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy)

4. The people with whom I went on holiday were very kind.
KHÔNG ĐƯỢC BỎ đại từ quan hệ vì có giới từ đứng trước nó.
V. OMISSION RELATIVE PRONOUNS
LƯỢT BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ
VI. REDUCED RELATIVE CLAUSES
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
(There are four ways to reduce clause)
1. Using present participial phrases (Sử dụng hiện tại phân từ)
Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm –ing

WHO
WHICH + V + … V-ING + …
THAT
Eg.
The man who is sitting next to you is my uncle.
The man sitting to you is my uncle.

Do you know the boy who broke the windows last night?
 Do you know the boy breaking the windows last night?

VI. REDUCED RELATIVE CLAUSES
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

2. Using past participial phrase (Sử dụng cụm quá khứ phân từ)
Bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ bằng past participle

WHO
WHICH + BE + V-ed/V3 + … V-ed/ V3 + … THAT
Eg:
1. The books which were written by To Hoai are interesting.
 The books written by To Hoai are interesting.

2. The students who were punished by the teacher are lazy.
 The students punished by the teacher are lazy.

3. The house which is being built now belongs to Mr. Pike.
 The house built now belongs to Mr. Pike.

VI. REDUCED RELATIVE CLAUSES
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

2. Using infinitive phrase (Sử dụng cụm từ nguyên mẫu)
Sau danh từ có bổ ngữ là the first/second..., sau the last/ only và đôi khi sau so sánh nhất ta có thể thay thế bằng cụm từ nguyên mẫu.
Eg:
He is the last man who left the ship
 He is the last man to leave the ship.
2. The only one who understood that problem was M.r Pike
 The only one to understand that problem was M.r Pike
3. Using noun phrases (Sử dụng cụm danh từ)
Mệnh đề quan hệ không xách định có cấu trúc S+ be + noun có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm danh từ.
Eg:
1. George Washington, who was the first president of the United States, was a general in the army.
 George Washington, the first president of the United States, was a general in the army.
2. We visited Barcelona, which is a city in northern Spain.
 We visited Barcelona, a city in northern Spain.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Chức
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)