Relative clause (ly thuyet + bai tap viet noi cau)
Chia sẻ bởi Sa Yonara |
Ngày 26/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: relative clause (ly thuyet + bai tap viet noi cau) thuộc Tiếng Anh 11
Nội dung tài liệu:
RELATIVE CLAUSES
I. Relative pronouns: Who ,whom, which, where, when, whose ,why , what, that . 1/ The Relative pronounis the subject of the relative clause :
* WHO : làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ dùng thế cho danh từ chỉ người
Ex1 : I don`t like the man . He lives next door . ---> I don`t like the man who lives next door.
(NOTE:"That" can replace " who" and " which". The relative pronoun can`t be omitted.
2 /The relative pronoun is the object of the relative clause : * WHOM : làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ dùng thế cho danh từ chỉ người
Ex1: The man is a doctor. You met him yesterday. ---> The man whom you met yesterday is a doctor. (NOTE: "That" can replace " Who"," whom" and " which". The relative pronoun can be omitted. * WHICH : chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ dùng thế cho danh từ chỉ vật
Ex1: I don`t like the book . It tells about a famous actor. Ex2: I like the shirt . You are wearing it. ---> I don`t like the book which tells about a famous actor. --> I like the shirt which you are wearing.
* WHOSE :dùng thế cho sở hửu ,người / vật
Ex1: The woman is my teacher. Her son is my best friend. Ex2: The table is old. Its lef has been broken.
( The woman whose son is my best friend is my old teacher. ( The table whose leg has been broken is old.
3/ The relative clause with preposition: Ex:I don`t like the hotel . We are living in that hotel ---> I don`t like the hotel which we are living in. --(I don`t like the hotel in which we are living.
Ex2: That girl is my sister.You are talking about her --> The girl who/(whom)you are talking about is my sister. ---> The girl about whom you are talking is my sister. (NOTE: Preposition + Whom / Which
II. MỘT SỐ ĐIỀU CẦN GHI NHỚ KHI RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
1) Dùng cụm Ving : Dùng cho các mệnh đề chủ động The man who is standing there is my brother The man standing there is my brother
2) Dùng cụm P.P: Dùng cho các mệnh đề bị động . I like books which were written by NguyenDu I like books written by NguyenDu
3) Dùng cụm to inf. Dùng khi danh từ đứng trứoc có các chữ sau đây bổ nghĩa : ONLY,LAST,số thứ tự như:FIRST,SECOND... 1. This is the only student who can do the problem. 2. This is the only student to do the problem
* This is the first man who was invited to my party.
( This is the first man to be invited to my party.
III. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:
Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
Ex: The city which I visited last summer is very beautiful.
(Defining relative clause)
(NOTE: Mệnh đề xác định -( the, some.., many, a, an.
2. Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)
Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful.
(Non-defining relative clause)
(NOTE: Mệnh đề không xác định : this, that, these, those, danh từ riêng.
1. Arthur Conan Doyle was born in Edinburgh. He wrote the Sherlock Holmes stories. Arthur Conan Doyle__________________________________________
2. The man is my teacher. I am grateful to him.
_______________________________________________
3. Nga is friendly. We are talking about her.
_______________________________________________
4. That is the student. I borrowed his book last week.
_______________________________________________
5. I want to have a computer. My father
I. Relative pronouns: Who ,whom, which, where, when, whose ,why , what, that . 1/ The Relative pronounis the subject of the relative clause :
* WHO : làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ dùng thế cho danh từ chỉ người
Ex1 : I don`t like the man . He lives next door . ---> I don`t like the man who lives next door.
(NOTE:"That" can replace " who" and " which". The relative pronoun can`t be omitted.
2 /The relative pronoun is the object of the relative clause : * WHOM : làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ dùng thế cho danh từ chỉ người
Ex1: The man is a doctor. You met him yesterday. ---> The man whom you met yesterday is a doctor. (NOTE: "That" can replace " Who"," whom" and " which". The relative pronoun can be omitted. * WHICH : chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ dùng thế cho danh từ chỉ vật
Ex1: I don`t like the book . It tells about a famous actor. Ex2: I like the shirt . You are wearing it. ---> I don`t like the book which tells about a famous actor. --> I like the shirt which you are wearing.
* WHOSE :dùng thế cho sở hửu ,người / vật
Ex1: The woman is my teacher. Her son is my best friend. Ex2: The table is old. Its lef has been broken.
( The woman whose son is my best friend is my old teacher. ( The table whose leg has been broken is old.
3/ The relative clause with preposition: Ex:I don`t like the hotel . We are living in that hotel ---> I don`t like the hotel which we are living in. --(I don`t like the hotel in which we are living.
Ex2: That girl is my sister.You are talking about her --> The girl who/(whom)you are talking about is my sister. ---> The girl about whom you are talking is my sister. (NOTE: Preposition + Whom / Which
II. MỘT SỐ ĐIỀU CẦN GHI NHỚ KHI RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
1) Dùng cụm Ving : Dùng cho các mệnh đề chủ động The man who is standing there is my brother The man standing there is my brother
2) Dùng cụm P.P: Dùng cho các mệnh đề bị động . I like books which were written by NguyenDu I like books written by NguyenDu
3) Dùng cụm to inf. Dùng khi danh từ đứng trứoc có các chữ sau đây bổ nghĩa : ONLY,LAST,số thứ tự như:FIRST,SECOND... 1. This is the only student who can do the problem. 2. This is the only student to do the problem
* This is the first man who was invited to my party.
( This is the first man to be invited to my party.
III. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:
Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
Ex: The city which I visited last summer is very beautiful.
(Defining relative clause)
(NOTE: Mệnh đề xác định -( the, some.., many, a, an.
2. Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)
Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful.
(Non-defining relative clause)
(NOTE: Mệnh đề không xác định : this, that, these, those, danh từ riêng.
1. Arthur Conan Doyle was born in Edinburgh. He wrote the Sherlock Holmes stories. Arthur Conan Doyle__________________________________________
2. The man is my teacher. I am grateful to him.
_______________________________________________
3. Nga is friendly. We are talking about her.
_______________________________________________
4. That is the student. I borrowed his book last week.
_______________________________________________
5. I want to have a computer. My father
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Sa Yonara
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)