Relative clause

Chia sẻ bởi Đặng Thành Đạt | Ngày 02/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: relative clause thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Let`s learn English
Relative Clauses
Mệnh đề quan hệ (hay Mệnh đề phụ tính ngữ) mang chức năng như 1 tính từ, đi sau và bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ như: who, whom, which, that, whose và các trạng từ quan hệ như: where, when.
* Mệnh đề phụ tính ngữ bắt đầu bằng “who”
- Được dùng sau danh từ chỉ người.
+ Đại từ quan hệ who làm chủ ngữ
Eg: The woman who looked after me is a nurse.
+ Đại từ quan hệ who làm tân ngữ (có thể lược bỏ)
Eg: This is the woman (who) you talked with on the phone yesterday.
* Mệnh đề phụ tính ngữ bắt đầu bằng “which”
- Được dùng sau danh từ chỉ người hoặc sự vật và tuân theo các nguyên tắc đối với MĐQH bắt đầu bằng “who”
Eg: The book which is on the table is mine.
* Mệnh đề phụ tính ngữ bắt đầu bằng “whom”
- Được dùng sau danh từ chỉ người nhưng chỉ khi nó làm chức năng tân ngữ của câu.
- Ta có thể lược bỏ ĐTQH whom nếu không có giới từ đứng trước.
Eg: The man (whom) I told you about yesterday is my neighbour.
RELATIVE CLAUSES
* Mệnh đề phụ tính ngữ bắt đầu bằng “whose”
- Theo sau và bổ nghĩa cho 1 danh từ chỉ người . MĐ này xác định sở hữu cho 1 danh từ trong MĐQH nên theo sau whose cũng là 1 danh từ.
Eg: Yesterday I met the girl whose father is my boss.
Note: Khi vế thứ 2 biểu thị mối quan hệ sở hữu cho 1 danh từ chỉ vật thì ta dùng “Noun + of which”.
Eg: The house, garden of which has many kinds of flowers, has been sold.
* Mệnh đề phụ tính ngữ bắt đầu bằng “where”
- Dùng để nói về địa điểm nên nó dùng để thay thế cho các trạng từ như here, there hoặc các trạng từ bắt đầu bằng in, at... Vì vậy danh từ đứng trước là 1 danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm.
Eg: The hotel where we satyed at during our vocation was not very clean.
* Mệnh đề phụ tính ngữ bắt đầu bằng “when”
- Dùng như 1 trạng ngữ chỉ thời gian nên khi kết hợp câu có thường thay thế cho trạng từ chỉ thời gian như then, at that time và danh từ đứng trước nó thường là 1 danh từ chỉ thời gian như the day, the month, the year.
Eg: It’s the time when Vietnamese people celebrate
the beginning of spring.
Điền 1 đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống.
1. A pacifist is a person .............. believes that all wars are wrong.
2. An orphan is a child ................. parents are dead.
3. I don’t know the name of the woman ................. I met yesterday.
4. This school is only for children .................. first language is not English.
5. The woman .................. I wanted to see was away on holiday.
6. They live in a house ................ they bought last year.
7. The boy ...................father is a doctor is my friend.
8. That is the house ................... I’ve once lived in.
9. That is the house ................... I’ve once lived.
10. I saw the person ..................was very big.
11. Do you know the date .................we have to hand in the essay?
12. The woman ................... I was looking at smiled.
13. The flat in ....................he lives is very dirty.
14. The flat ....................he lives is very dirty.
who
whose
whom
whose
whom
which
whose
which
which
whom
who
where
where
when
15. An architect is a person ................ designs buildings.
16. An architect is a person ................job is to design buildings.
17. Dien Bien Phu is a place ..................our army won a resounding victory in 1954.
18. The place .................we spent our holiday was really beautiful.
19. The boy ..................eyes are brown is my friend.
20. My uncle .................you met yesterday is a lawyer.
21. He arrived late, ...................was annoying.
22. This is the factory .................my father used to worked.
23. It was the boy ...................broke the window.
24. The new camera ................... I bought last week is broken.
25. It was in 1990 ...................... I met my husband.
26. What was the name of the man ..................car you borrowed?
27. Ann, ...................lives next door, is very friendly.
28. Peter is the one ................... I miss most.
29. The boy with .................. I’ve talked is a very successful student.
who
whose
where
where
whose
whom
which
where
that
which
that
whose
who
that
whom
A. Kinds
1- Defining/Restrictive adjective clause (mệnh đề tính từ xác định / hạn định)
- Mệnh đề tính từ xác định / hạn định là thành phần của câu giải thích cho tiền ngữ và không thể bỏ được. Nếu bỏ đi thì nghĩa của câu không rõ ràng, mơ hồ.
Eg: The school which you see over there was built over 100 years ago.
(Ngôi trường bạn thấy ở đằng kia đã được xây dựng cách đây 100 năm rồi.)
2- Non-defining/Non-restrictive adjective clause (mệnh đề tính từ không xác định)
Mệnh đề tính từ không xác định là thành phần của câu giải thích cho tiền ngữ và có thể được lược bỏ, nghĩa của câu vẫn rõ ràng.
Eg: Mr. John, who is a world population expert, is teaching at this school.
(Ông John, chuyên viên dân số thế giới, đang giảng dạy ở trường này.)
B. Differences between defining and non-defining adjective clauses.
1- Form (Dạng)
+ Mệnh đề tính từ không xác định được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
+ Mệnh đề tính từ xác định không có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.
2- Structure (Cấu trúc)
Ở mệnh đề tính từ xác định có thể thay “who, whom, which” bằng “that”
nhưng ở mệnh đề tính từ không xác định không dùng “that”.
Eg: - His brother, who is playing for the city football team, is very popular.
- The city which/that has the most population in the world is Mexico.

that
C. Combining two simple sentences with adjective clause
Để kết hợp 2 câu đơn với mệnh đề tính ngữ ta thực hiện các bước sau:
1- Tìm 2 từ liên hệ nhau (cùng chỉ 1 người, sự việc,... ) ở 2 câu đơn.
2- Xác định câu nào là mệnh đề tính từ.
3- Thay từ liên hệ bằng đại từ liên hệ thích hợp.
4- Viết mệnh đề tính từ (với đại từ quan hệ đầu câu).
5- Đặt dấu phẩy thích hợp (nếu là mệnh đề tính từ không xác định).
Eg: + Marie Curie was a famous phisicist. She discovered radium.

Marie Curie, who was a famous phisicist, discovered radium.
who
Marie Curie
discovered radium
was a famous phisicist.
,
,
Nối 2 câu đơn dùng mệnh đề quan hệ.
1. A girl was injured in the accident. She is now in hospital.
The girl who was injured in the accident is now in hospital.
2. I met Jane’s father. He works at the university.
I met Jane’s father, who works at the university.
3. A man answered the phone. He told me you were away.
The man who answered the phoned told me you were away.
4. A waitress served us. She was very impolite and impatient.
The waitress who served us was very impolite and impatient.
5. Peter is studying French and German. He has never been abroad.
Peter, who has never been abroad, is studying French and German.
6. You’ve all met Michael Wood. He is visting us for a couple of days.
You’ve all met Michael Wood, who is visting us for a couple of days.
7. I’ll be staying with Andrian. His brother is one of my closest friend.
I’ll be staying with Andrian, whose brother is one of my closest friend.
Bí thư tỉnh ủy
Chỉ yêu mình em
Mưa tình yêu
Giấc mơ trưa
Mother in the dream
Công chúa bong bóng
Dằm trong tim
Đứa bé
Gọi giấc mơ về
Một lần nữa thôi
Ngọn đồi chong chóng
I’m yours
Nhật kí của mẹ
Mĩ nhân tâm kế
How I see you
Until you
Only love
Đừng bỏ mặc em
Tình anh không đổi thay
Đừng làm anh đau
My heart will go on
My love
Take me to your heart
Chờ em trong đêm
Em luôn ở trong tâm trí anh
Mr. Taxi
Ngỡ
Dòng thời gian
D. Relative pronouns with prepositions
Các đại từ quan hệ như whom, which, who có thể theo sau một giới từ - làm túc từ cho giới từ. Khi đại từ quan hệ làm túc từ cho một giới từ, chúng ta có thể viết:
1- giới từ sau động từ
Eg: + The painting which you are looking at is of Picasso.
+ This is the village which I was born in.
2- giới từ trước đại từ
Eg: + The painting at which you are looking is of Picasso.
+ This is the village in which I was born.
* Note: Trong mệnh đề phụ tính ngữ khi đằng sau đại từ quan hệ là một câu đơn và giới từ không đứng trước đại từ quan hệ thì ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ.
Eg: + The hotel (which) we stayed at last summer was very expensive.
+ This is the village (where) I was born.
+ The present (which) you gave me at my birthday
is very beautiful.
Nối 2 câu, sử dụng “giới từ + whom / which”.
1. She is the woman. I told you about her.
She is the woman about whom I told you.
2. The song was interesting. We listened to it last night.
The song to which we listened last night was interesting.
3. The man was very kind. I talked to him yesterday.
The man to whom I talked yesterday was very kind.
4. The man works in the hospital. I’ve told you about him.
The man about whom I’ve told you works in the hospital.
5. The woman teaches me English. I am telling you about her.
The woman about whom I am telling you teaches me English.
6. The picture was beautiful. She was looking at it.
The picture at which she was looking was beautiful.
7. I’ll give you the address. You should write to it.
I’ll give you the address to which you should write.
A. Relative clauses replaced by participles
Mệnh đề quan hệ chỉ được thay thế khi đại từ quan hệ làm chủ từ.
1- Relative clauses replaced by present participles
Mệnh đề quan hệ được thay thế bằng hiện tại phân từ (V-ing) khi mang nghĩa chủ động.
Eg: The singer who is singing on TV is a disabled girl.
The singer singing on TV is a disabled girl.
2- Relative clauses replaced by past participles
Mệnh đề quan hệ được thay thế bằng quá khứ phân từ (PII) khi mang nghĩa bị động.
Eg: The houses which were built over 150 years must be pulled down.
 The houses built over 150 years must be pulled down.
Note: Chúng ta chỉ được thay thế mệnh đề quan hệ khi 2 mệnh đề cùng thời gian hoặc thời gian được hiểu rõ / xác định.
Eg: Do you know the man who has stolen your motorbike ?
 Chúng ta không thể thay thế mệnh đề tính ngữ trong câu này vì 2 hành động không cùng thời gian.
E. Relative clauses replaced by participles and to infinitives
B. Relative clauses replaced by to infinitives
1- Khi tiền ngữ (antecedent) với số thứ tự (ordinal numbers) hay từ: only, way, work, place, time / day / year, desire, aim, job, next, decision, need, method.
Eg: This is the only mechanic who can repair this machine.
 This is the only mechanic to repair this machine.
2- Khi đằng trước là cấp so sánh cao nhất
Eg: Is Phong Nha cave one of the most beautiful caves that have ever been discovered in Vietnam?
 Is PN cave one of the most beautiful caves to have ever been discovered in VN?
Note: Mệnh đề tính từ chỉ được thay thế khi 2 mệnh đề cùng chủ từ.
3- Khi mệnh đề tính từ diễn tả sự cần thiết / nhiệm vụ phải thực hiện
Hai mệnh đề cùng chủ từ
Eg: He has some homework that he must do.  He has some homework to do.
b) Hai mệnh đề khác chủ từ (dùng “for + O”)
Eg: He finds a house with a yard which his children can play in.
 He finds a house with a yard for his children to play in.
Rút gọn mệnh đề quan hệ trong các câu sau:
1. The man who spoke to John is my brother.
 The man speaking to John is my brother.
2. The ideas which are presented in that book are interesting.
The ideas presented in that book are interesting.
3. Do you know the woman who is coming toward us?
Do you know the woman coming toward us?
4. The people who are waiting for the bus in the rain are getting wet.
The people waiting for the bus in the rain are getting wet.
5. The boy who is playing the piano is Ben.
The boy playing the piano is Ben.
6. The first person who catches the ball will be the winner.
The first person to catch the ball will be the winner.
7. The scientists who are researching the causes of cancer are making progress.
The scientists researching the causes of cancer are making progress.
8. The first person that we must see is Mr. Smith.
 The first person to see is Mr. Smith.
9. The fence which surrounds our house is made of wood.
 The fence surrounding our house is made of wood.
10. The last person who leaves the room must turn off the light.
 The last person to leave the room must turn off the light.
11. The Sport Games which were held in India in 1951 were the first Asian Games.
The Sport Games held in India in 1951 were the first Asian Games.
12. I come from a city that is located in the southern part of the country.
I come from a city located in the southern part of the country.
13. They live in a house that was built in 1890.
They live in a house built in 1890.
14. This is the second person who was killed in that way.
This is the second person to be killed in that way.
15. The photographs which were published in the newspaper were extraordinary.
The photographs published in the newspaper were extraordinary.
16. The experiment which was conducted at the University of Chicago was successful.
The experiment conducted at the University of Chicago was successful.
17. We have an apartment which overlooks the park.
We have an apartment overlooking the park.
18. They work in a hospital which was sponsored by the government.
They work in a hospital sponsored by the government.
19. Yuri Gagarin was the first man who flew into space.
Yuri Gagarin was the first man to fly into space.
20. John was the last man who reached the top of the mountain.
 John was the last man to reach the top of the mountain.
Cách xác định mệnh đề phụ tính ngữ không xác định
Khi tiền ngữ (antecedent) là từ xác định (definite word)
1- Danh từ riêng (proper nouns) : tên người, vật...
Eg: The Mekong river, which starts in Tibet, is the largest river in Indochina.
2- Danh từ được bổ nghĩa bởi: chỉ thị tính từ (demonstrative adjectives: this, that, these, those); sở hữu tính từ (possessive adjectives: my, your, his, her, their, our...)
Eg: + That man, who gave you my address, is my uncle.
+ Her son, about whom I’ve talked to you, is one of the best students in school.
3- Danh từ được bổ nghĩa bởi cụm tính từ (adjective phrases)
Eg: The man in light blue, who stands next to the door, is a famous artist.
4- Mệnh đề phụ tính ngữ bổ nghĩa cho một câu đơn
Eg: He always talks in class, which annoys his teacher.
Các câu sau chứa MĐQH xác định (D) hay không các định (N)? Đặt dấu phẩy khi cần.
The bus which leaves at 5.30 doesn’t stop at Corn wall.
The food which was left was eaten the following day.
His room which was small was filled with piles of old books.
The bike which he wanted to buy was too expensive.
These students who were late waited in the playground.
The girl who was waiting was becoming impatient.
Jane who was wearing a hat waited outside the room.
My dog which was lying on the sofa has long pointed ears.
Rex Carter whose land I bought is a farmer.
He came to school late which annoyed the teacher.
D
D
N
D
N
D
N
N
N
N
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,






















* Các trường hợp dùng “that” mà không dùng “which”
1- Phía trước là: all, little, much, few, everything, none, any, every, no, the very, the same, the right
Eg: There are few books that you can read in this book store.
2- Từ được thay thế vừa có người, vừa có vật
Eg: He asked about the factories and workers that he had visited.
3- Từ được thay thế có cấp so sánh nhất
Eg: This is the best novel that I’ve ever read.
4- Từ được thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tự
Eg: The first thing that you have to do is to do your homwork.
5- Trong câu nhấn mạnh: “It is ... that ...”
Eg: It is in this room that he was born 20 years ago.
* Notes:
- Nói something that nhiều gấp 20 lần nói something which.
- Nói somebody who nhiều gấp 3 lần nói somebody that.

Các trường hợp không dùng “that”
1- Câu có mệnh đề phụ tính ngữ không xác định (có dấu phẩy)
Eg: New York Harbour, which is ice-free in all seasons, is one of the largest and finest harbours in the world.
(Hải cảng New York, không bị đóng băng ở tất cả mọi mùa, là một trong những hải cảng lớn nhất và đẹp nhất trên thế giới.)
2- Khi giới từ đảo lên đứng trước đại từ quan hệ
Eg: The girl that I’ve told you about is my classmate.
(Cô gái mà tôi vừa nói với bạn là bạn cùng lớp của tôi.
 The girl about whom I’ve told you is my classmate.

Goodbye !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Thành Đạt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)