Relative clause
Chia sẻ bởi Trần Quang Nhật |
Ngày 02/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: relative clause thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
HELLO TEACHER
WELCOME TO OUR CLASS
Group 2
Member
Member
(MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
RELATIVE CLAUSE
RELATIVE CLAUSES (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
Bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when, … etc..
I. TWO TYPES OF RELATIVE CLAUSE:
Defining relative clauses(Mệnh đề quan hệ xác định): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó.
Ex: The city which I visited last summer is very beautiful.
I. TWO TYPES OF RELATIVE CLAUSE:
Non-defining relative clauses(Mệnh đề quan hệ không xác định): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định.
Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful.
I. TWO TYPES OF RELATIVE CLAUSE:
Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those
II.RELATIVE PRONOUNS ( ĐẠI TỪ QUAN HỆ ):
1. WHO:
- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
….. N (person) + WHO + V + O
Ex : - She is my mother. She sing well.
=> she who sing well is my mother.
II.RELATIVE PRONOUNS ( ĐẠI TỪ QUAN HỆ ):
2. WHOM:
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
…..N (person) + WHOM + S + V
EX: He is a boy. The teacher talked to him yesterday.
=> He whom the teaher talked to yesterday is a boy.
II.RELATIVE PRONOUNS ( ĐẠI TỪ QUAN HỆ ):
3. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
EX: My pen is red. I bought it in the book store.
My pen which I bought in the book store is red.
My pen which was bought in the book store is red.
II.RELATIVE PRONOUNS ( ĐẠI TỪ QUAN HỆ ):
4. THAT:
- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
She talked about the people and places that she had visited.
These books are all that my sister left me.
II.RELATIVE PRONOUNS ( ĐẠI TỪ QUAN HỆ ):
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
Ex : Gia Nhut, who is my friend, good at English.
Not : Gia Nhut, that is my friend, good at English.
sau giới từ
Ex: The girl is my friend. You`re talking to her.
The girl to whom you are talking is my friend.
Not : The girl to that you are talking is my friend.
II.RELATIVE PRONOUNS ( ĐẠI TỪ QUAN HỆ ):
5. WHOSE:
Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
EX : I have a friend. His father is a doctor.
=> I have a friend whose father is a doctor.
III.RELATIVE ADVERBS (CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ):
1. WHY:
Mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
WHY = FOR WHICH
Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.
2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = IN / AT + WHICH)
Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
III.RELATIVE ADVERBS (CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ):
III.RELATIVE ADVERBS (CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ):
3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN + WHICH)
Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met?
IV/ NOTE :
Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
IV/ NOTE :
Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
IV/ NOTE :
Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.
Ex: The girl you met yesterday is my close friend.
The book you lent me was very interesting.
IV/ NOTE :
Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ex: I have two sisters, both of whom are students.
She tried on three dresses, none of which fitted her.
V.OMISSION OF RELATVE CLAUSE :
1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ:
*Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ex: a/ The man who is standing over there is my father.
→ The man standing over there is my father.
b/ The couple who live next door to me are professors.
→ The couple living next door to me are professors.
V.OMISSION OF RELATVE CLAUSE :
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed).
Ex: a/ The instructions that are given on the front page are very important.
→ The instructions given on the front page are very important.
b/ The book which was bought by my mother is interesting.
→ The book bought by my mother is interesting.
2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu:
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.
Ex: a/ John was the last person that got the news.
→ John was the last person to get the news.
b/ He was the best player that we admire.
→ He was the best player to be admired.
V.OMISSION OF RELATVE CLAUSE :
The end
THANKS FOR YOUR LISTENING
WELCOME TO OUR CLASS
Group 2
Member
Member
(MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
RELATIVE CLAUSE
RELATIVE CLAUSES (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
Bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when, … etc..
I. TWO TYPES OF RELATIVE CLAUSE:
Defining relative clauses(Mệnh đề quan hệ xác định): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó.
Ex: The city which I visited last summer is very beautiful.
I. TWO TYPES OF RELATIVE CLAUSE:
Non-defining relative clauses(Mệnh đề quan hệ không xác định): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định.
Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful.
I. TWO TYPES OF RELATIVE CLAUSE:
Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those
II.RELATIVE PRONOUNS ( ĐẠI TỪ QUAN HỆ ):
1. WHO:
- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
….. N (person) + WHO + V + O
Ex : - She is my mother. She sing well.
=> she who sing well is my mother.
II.RELATIVE PRONOUNS ( ĐẠI TỪ QUAN HỆ ):
2. WHOM:
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
…..N (person) + WHOM + S + V
EX: He is a boy. The teacher talked to him yesterday.
=> He whom the teaher talked to yesterday is a boy.
II.RELATIVE PRONOUNS ( ĐẠI TỪ QUAN HỆ ):
3. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
EX: My pen is red. I bought it in the book store.
My pen which I bought in the book store is red.
My pen which was bought in the book store is red.
II.RELATIVE PRONOUNS ( ĐẠI TỪ QUAN HỆ ):
4. THAT:
- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
She talked about the people and places that she had visited.
These books are all that my sister left me.
II.RELATIVE PRONOUNS ( ĐẠI TỪ QUAN HỆ ):
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
Ex : Gia Nhut, who is my friend, good at English.
Not : Gia Nhut, that is my friend, good at English.
sau giới từ
Ex: The girl is my friend. You`re talking to her.
The girl to whom you are talking is my friend.
Not : The girl to that you are talking is my friend.
II.RELATIVE PRONOUNS ( ĐẠI TỪ QUAN HỆ ):
5. WHOSE:
Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
EX : I have a friend. His father is a doctor.
=> I have a friend whose father is a doctor.
III.RELATIVE ADVERBS (CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ):
1. WHY:
Mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
WHY = FOR WHICH
Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.
2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = IN / AT + WHICH)
Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
III.RELATIVE ADVERBS (CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ):
III.RELATIVE ADVERBS (CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ):
3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN + WHICH)
Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met?
IV/ NOTE :
Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
IV/ NOTE :
Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
IV/ NOTE :
Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.
Ex: The girl you met yesterday is my close friend.
The book you lent me was very interesting.
IV/ NOTE :
Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ex: I have two sisters, both of whom are students.
She tried on three dresses, none of which fitted her.
V.OMISSION OF RELATVE CLAUSE :
1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ:
*Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ex: a/ The man who is standing over there is my father.
→ The man standing over there is my father.
b/ The couple who live next door to me are professors.
→ The couple living next door to me are professors.
V.OMISSION OF RELATVE CLAUSE :
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed).
Ex: a/ The instructions that are given on the front page are very important.
→ The instructions given on the front page are very important.
b/ The book which was bought by my mother is interesting.
→ The book bought by my mother is interesting.
2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu:
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.
Ex: a/ John was the last person that got the news.
→ John was the last person to get the news.
b/ He was the best player that we admire.
→ He was the best player to be admired.
V.OMISSION OF RELATVE CLAUSE :
The end
THANKS FOR YOUR LISTENING
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Nhật
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)