QUYNDC-GiaoAnToan-TuChon10-CoBan
Chia sẻ bởi Cao Văn Hạnh |
Ngày 11/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: QUYNDC-GiaoAnToan-TuChon10-CoBan thuộc Lịch sử 7
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐỀ 4: PHƯƠNG TRÌNH & HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Tiết 12: PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Về kiến thức:
- Nắm được phương pháp giải và biện luận pt ax + b = 0
- Nắm được công thức nghiệm của pt bậc hai
- Nắm được định lý Viet
2. Về kỹ năng:
- Giải và biện luận thành thạo phương trình ax + b = 0
- Giải thành thạo pt bậc hai
- Vận dụng được định lý Viet để xét dấu nghiệm số
3. Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh.
4. Về tư duy:
- Rèn luyện tư duy logic cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh.
Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ
III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp:
Bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động 1: Giải và biện luận các phương trình sau đây:
a) b) c)
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Trả lời câu hỏi.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Nhận xét phần trả lời của học sinh.
- Thông qua phần trả lời nhắc lại tập xác định và các bước xét tính chẵn lẻ của một hàm số.
Hoạt động 2: Định m để các phương trình sau :
(2m + 3 )x + m2 = x + 1 vô nghiệm.
– 2 ( m + 4 )x + m2 – 5m + 6 + 2x = 0 đúng x.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Trả lời câu hỏi.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Nhận xét phần trả lời của học sinh.
- Thông qua phần trả lời nhắc lại phương trình ax + b =0
Hoạt động 3: Định m để các phương trình sau :
m x2 – (2m + 3 )x + m + 3 = 0 vô nghiệm.
(m – 1)x2 – 2(m + 4)x + m – 4 = 0 có hai nghiệm phân biệt.
(m – 1) x2 – 2 (m – 1)x – 3 = 0 có nghiệm kép . Tính nghiệm kép.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ax2 + bx +c =0 (a ( 0) (2)
Kết luận
(2) có 2 nghiệm phân biệt
(2) có nghiệm kép
(2) vô nghiệm
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Nhận xét phần trả lời của học sinh.
Hoạt động 4: Định m để các phương trình sau :
( m + 1) x2 – (3m + 2 )x + 4m – 1 = 0 có một nghiệm là 2 , tính nghiệm kia.
2m x2 + mx + 3m – 9 = 0 có một nghiệm là -2 , tính nghiệm kia.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Trả lời câu hỏi.
Nếu hai số u, v thoả đ.kiện u + v = S và u.v = P thì u và v là nghiệm của phương trình X2 – SX + P = 0
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Nhận xét phần trả lời của học sinh.
- Thông qua phần trả lời nhắc lại Định lý Viet
Củng cố:
Nhắc lại các kiến thức sử dụng trong bài.
Rèn luyện:
Tiết 12: PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Về kiến thức:
- Nắm được phương pháp giải và biện luận pt ax + b = 0
- Nắm được công thức nghiệm của pt bậc hai
- Nắm được định lý Viet
2. Về kỹ năng:
- Giải và biện luận thành thạo phương trình ax + b = 0
- Giải thành thạo pt bậc hai
- Vận dụng được định lý Viet để xét dấu nghiệm số
3. Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh.
4. Về tư duy:
- Rèn luyện tư duy logic cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh.
Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ
III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp:
Bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động 1: Giải và biện luận các phương trình sau đây:
a) b) c)
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Trả lời câu hỏi.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Nhận xét phần trả lời của học sinh.
- Thông qua phần trả lời nhắc lại tập xác định và các bước xét tính chẵn lẻ của một hàm số.
Hoạt động 2: Định m để các phương trình sau :
(2m + 3 )x + m2 = x + 1 vô nghiệm.
– 2 ( m + 4 )x + m2 – 5m + 6 + 2x = 0 đúng x.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Trả lời câu hỏi.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Nhận xét phần trả lời của học sinh.
- Thông qua phần trả lời nhắc lại phương trình ax + b =0
Hoạt động 3: Định m để các phương trình sau :
m x2 – (2m + 3 )x + m + 3 = 0 vô nghiệm.
(m – 1)x2 – 2(m + 4)x + m – 4 = 0 có hai nghiệm phân biệt.
(m – 1) x2 – 2 (m – 1)x – 3 = 0 có nghiệm kép . Tính nghiệm kép.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ax2 + bx +c =0 (a ( 0) (2)
Kết luận
(2) có 2 nghiệm phân biệt
(2) có nghiệm kép
(2) vô nghiệm
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Nhận xét phần trả lời của học sinh.
Hoạt động 4: Định m để các phương trình sau :
( m + 1) x2 – (3m + 2 )x + 4m – 1 = 0 có một nghiệm là 2 , tính nghiệm kia.
2m x2 + mx + 3m – 9 = 0 có một nghiệm là -2 , tính nghiệm kia.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Trả lời câu hỏi.
Nếu hai số u, v thoả đ.kiện u + v = S và u.v = P thì u và v là nghiệm của phương trình X2 – SX + P = 0
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Nhận xét phần trả lời của học sinh.
- Thông qua phần trả lời nhắc lại Định lý Viet
Củng cố:
Nhắc lại các kiến thức sử dụng trong bài.
Rèn luyện:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Văn Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)