QUY TẮC ĐỌC & VIẾT NGÀY THÁNG TRONG E
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Tâm |
Ngày 19/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: QUY TẮC ĐỌC & VIẾT NGÀY THÁNG TRONG E thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Quy tắc đọc và viết ngày tháng bằng tiếng Anh
Dưới đây là các quy tắc chung nhất về cách đọc và viết:
1. Cách đọc viết ngày tháng theo Anh-Anh. - Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th...), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến. Ví dụ: o 6(th) (of) January(,) 2009 (Ngày mùng 6 tháng 1 năm 2009) o 1(st) (of) June(,) 2007 (Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2007) - Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước ngày Ví dụ: o March 2, 2009 - March the second, two thousand and nine
2. Cách đọc và viết theo Anh-Mỹ - Nếu như viết ngày tháng theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm Ví dụ: o August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007) - Bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất. Ví dụ: o 9/8/07 hoặc 9-8-07
Tuy nhiên nếu bạn sử dụng cách viết như trong ví dụ trên, sẽ rất dễ xảy ra nhầm lẫn bởi nếu hiểu theo văn phong Anh-Anh sẽ là ngày mồng 9 tháng 8 năm 2007 nhưng sẽ là mồng 8 tháng 9 năm 2007 theo văn phong Anh-Mỹ. Như vậy bạn nên viết rõ ràng ngày tháng bằng chữ (October thay vì chỉ viết số 10) hoặc sử dụng cách viết tắt (Aug, Sept, Dec...) để tránh sự nhầm lẫn đáng tiếc xảy ra - Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định: Ví dụ: o March 2, 2009 - March second, two thousand and nine.
Lưu ý: Nếu bạn đọc ngày trước tháng thì bạn phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước tháng. Ví dụ: o 2 March 2009 - the second of March, two thousand and nine o 4 September 2001 - the fourth of September, two thousand and one Hi vọng rằng sau khi tham khảo cách đọc và viết ngày tháng, các bạn có thể tự mình đưa ra những ví dụ để thực hành một cách nhuần nhuyễn, và tránh gặp sai lầm về sau.
----$$$----
Tổng hợp về cách đọc các số liệu trong tiếng Anh
1. Số đếm:
a. Khi đọc các số như 100; 1,000; 1,000,000 ta thêm “a” vào trước các từ “hundred”, “thousand”, “million”, chứ không thêm “one”
100 a hundred
1000 a thousand
1000000 a million
b. Khi đọc các số lớn hơn 100, ta thêm âm đọc nhẹ (the weak syllable) “and” .
Ví dụ:
101 a hundred and one
350 three hundred and fifty
529 five hundred and twenty-nine
2,491 two thousand, four hundred and ninety-one
7,512 seven thousand, five hundred and twelve
27,403 twenty-seven thousand, four hundred and three
2. Số điện thoại
Khi đọc số điện thoại, ta đọc tách rời từng số và dừng sau một nhóm 3 hay 4 số. Riêng số 0 có thể đọc là “zero” hoặc “oh”.
Ví dụ:
01425 365 7089 oh one four two five, three six five, seven oh nine eight
Khi có hai số giống nhau đứng liền nhau, ta đọc: “double” + số.
Ví dụ:
0609 655 400 oh six oh nine, six double five, four double oh
3. Nhiệt độ
Khi đọc nhiệt độ, 0 đọc là “zero”.
Ví dụ:
14o fourteen degrees
0o zero
-12o minus twelve (degree)/ twelve (degree) below zero
4. Số thứ tự
1st first
2nd second
3rd third
4th fourth
5th fifth
13th thirteenth
15th fifteenth
20th twentieth
21st twenty-first
22nd twenty-second
23rd twenty-third
24th twenty-fourth
31st thirty-first
52nd fifty-second
5. Năm
Khi đọc một năm, bạn không đọc giống như khi đọc số thông thường.
Ví dụ:
Khi đọc số 1764, nếu là số thường, bạn đọc là “one thousand seven
Dưới đây là các quy tắc chung nhất về cách đọc và viết:
1. Cách đọc viết ngày tháng theo Anh-Anh. - Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th...), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến. Ví dụ: o 6(th) (of) January(,) 2009 (Ngày mùng 6 tháng 1 năm 2009) o 1(st) (of) June(,) 2007 (Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2007) - Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước ngày Ví dụ: o March 2, 2009 - March the second, two thousand and nine
2. Cách đọc và viết theo Anh-Mỹ - Nếu như viết ngày tháng theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm Ví dụ: o August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007) - Bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất. Ví dụ: o 9/8/07 hoặc 9-8-07
Tuy nhiên nếu bạn sử dụng cách viết như trong ví dụ trên, sẽ rất dễ xảy ra nhầm lẫn bởi nếu hiểu theo văn phong Anh-Anh sẽ là ngày mồng 9 tháng 8 năm 2007 nhưng sẽ là mồng 8 tháng 9 năm 2007 theo văn phong Anh-Mỹ. Như vậy bạn nên viết rõ ràng ngày tháng bằng chữ (October thay vì chỉ viết số 10) hoặc sử dụng cách viết tắt (Aug, Sept, Dec...) để tránh sự nhầm lẫn đáng tiếc xảy ra - Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định: Ví dụ: o March 2, 2009 - March second, two thousand and nine.
Lưu ý: Nếu bạn đọc ngày trước tháng thì bạn phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước tháng. Ví dụ: o 2 March 2009 - the second of March, two thousand and nine o 4 September 2001 - the fourth of September, two thousand and one Hi vọng rằng sau khi tham khảo cách đọc và viết ngày tháng, các bạn có thể tự mình đưa ra những ví dụ để thực hành một cách nhuần nhuyễn, và tránh gặp sai lầm về sau.
----$$$----
Tổng hợp về cách đọc các số liệu trong tiếng Anh
1. Số đếm:
a. Khi đọc các số như 100; 1,000; 1,000,000 ta thêm “a” vào trước các từ “hundred”, “thousand”, “million”, chứ không thêm “one”
100 a hundred
1000 a thousand
1000000 a million
b. Khi đọc các số lớn hơn 100, ta thêm âm đọc nhẹ (the weak syllable) “and” .
Ví dụ:
101 a hundred and one
350 three hundred and fifty
529 five hundred and twenty-nine
2,491 two thousand, four hundred and ninety-one
7,512 seven thousand, five hundred and twelve
27,403 twenty-seven thousand, four hundred and three
2. Số điện thoại
Khi đọc số điện thoại, ta đọc tách rời từng số và dừng sau một nhóm 3 hay 4 số. Riêng số 0 có thể đọc là “zero” hoặc “oh”.
Ví dụ:
01425 365 7089 oh one four two five, three six five, seven oh nine eight
Khi có hai số giống nhau đứng liền nhau, ta đọc: “double” + số.
Ví dụ:
0609 655 400 oh six oh nine, six double five, four double oh
3. Nhiệt độ
Khi đọc nhiệt độ, 0 đọc là “zero”.
Ví dụ:
14o fourteen degrees
0o zero
-12o minus twelve (degree)/ twelve (degree) below zero
4. Số thứ tự
1st first
2nd second
3rd third
4th fourth
5th fifth
13th thirteenth
15th fifteenth
20th twentieth
21st twenty-first
22nd twenty-second
23rd twenty-third
24th twenty-fourth
31st thirty-first
52nd fifty-second
5. Năm
Khi đọc một năm, bạn không đọc giống như khi đọc số thông thường.
Ví dụ:
Khi đọc số 1764, nếu là số thường, bạn đọc là “one thousand seven
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)