Quy luật phân ly độc lập
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Cường |
Ngày 27/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Quy luật phân ly độc lập thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP LUYỆN THI ĐẠI HỌC DẠNG : 03
Câu 1: Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AaBb x AABb B. AABB x aaBb C. AaBb x AaBB D. AaBb x AaBb
Hướng dẫn
AaBb x AABb → đời con có 6 kiểu gen
AABB x aaBb → đời con có 2 kiểu gen
AaBb x AaBB → đời con có 6 kiểu gen
AaBb x AaBb → đời con có 9 kiểu gen (Đáp án D)
Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Hướng dẫn
Xét phép lai Aa x aa, → đời con có 2KG và 2KH
Xét phép lai Bb x BB, → đời con có 2KG và 1KH
Xét phép lai Dd x Dd, → đời con có 3KG và 2KH
Xét phép lai EE x ee, → đời con có 1KG và 12KH
Vậy, phép lai: AaBbDdEE x aaBBDdee , đời con có 2 x 2 x 3 x 1 = 12 Kiểu gen và 2 x 1 x 2 x 1 = 4
Câu 3: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/16. B. 1/9. C. 1/4. D. 9/16.
Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) (2) (3) (4)
(5) (6) (7) (8)
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
Hướng dẫn
Đời con cho 2 loại kiểu hình nên sẽ có một cặp gen khi bố mẹ kết hợp với nhau cho 1 kiểu hình và cặp còn lại cho 2 kiểu hình → Chỉ có phép lai 2, 4, 5, 6 va 7 đúng (Đáp án B)
Kiểu hình (Chọn A)
Câu5: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Hướng dẫn
Phép lai: ♂AABBDD x ♀aaBbdd = (♂AADD x ♀aadd)(♂BB x ♀Bb)
Xét phép lai: ♂AADD x ♀aadd → đời con cho 1 kiểu gen (AaDd)
Xét phép lai: ♂BB x ♀Bb
G: B B, b, Bb, O → đời con cho 4 kiểu gen (BB; Bb; BBb; B)
Vậy, phép lai: ♂AABBDD x ♀aaBbdd, cho tối đa 1 x 4 = 4 kiểu gen ( Đáp án A)
Câu 6: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) (2) (3) (4)
(5) (6) (7) (8)
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
Hướng dẫn
Đời con cho 2 loại kiểu hình nên sẽ có một cặp gen khi bố mẹ kết hợp với nhau cho 1 kiểu hình và cặp còn lại cho 2 kiểu hình → Chỉ có phép lai 2, 4, 5, 6 va 7 đúng (Đáp án B)
Câu 7: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
Câu 1: Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AaBb x AABb B. AABB x aaBb C. AaBb x AaBB D. AaBb x AaBb
Hướng dẫn
AaBb x AABb → đời con có 6 kiểu gen
AABB x aaBb → đời con có 2 kiểu gen
AaBb x AaBB → đời con có 6 kiểu gen
AaBb x AaBb → đời con có 9 kiểu gen (Đáp án D)
Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Hướng dẫn
Xét phép lai Aa x aa, → đời con có 2KG và 2KH
Xét phép lai Bb x BB, → đời con có 2KG và 1KH
Xét phép lai Dd x Dd, → đời con có 3KG và 2KH
Xét phép lai EE x ee, → đời con có 1KG và 12KH
Vậy, phép lai: AaBbDdEE x aaBBDdee , đời con có 2 x 2 x 3 x 1 = 12 Kiểu gen và 2 x 1 x 2 x 1 = 4
Câu 3: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/16. B. 1/9. C. 1/4. D. 9/16.
Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) (2) (3) (4)
(5) (6) (7) (8)
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
Hướng dẫn
Đời con cho 2 loại kiểu hình nên sẽ có một cặp gen khi bố mẹ kết hợp với nhau cho 1 kiểu hình và cặp còn lại cho 2 kiểu hình → Chỉ có phép lai 2, 4, 5, 6 va 7 đúng (Đáp án B)
Kiểu hình (Chọn A)
Câu5: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Hướng dẫn
Phép lai: ♂AABBDD x ♀aaBbdd = (♂AADD x ♀aadd)(♂BB x ♀Bb)
Xét phép lai: ♂AADD x ♀aadd → đời con cho 1 kiểu gen (AaDd)
Xét phép lai: ♂BB x ♀Bb
G: B B, b, Bb, O → đời con cho 4 kiểu gen (BB; Bb; BBb; B)
Vậy, phép lai: ♂AABBDD x ♀aaBbdd, cho tối đa 1 x 4 = 4 kiểu gen ( Đáp án A)
Câu 6: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) (2) (3) (4)
(5) (6) (7) (8)
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
Hướng dẫn
Đời con cho 2 loại kiểu hình nên sẽ có một cặp gen khi bố mẹ kết hợp với nhau cho 1 kiểu hình và cặp còn lại cho 2 kiểu hình → Chỉ có phép lai 2, 4, 5, 6 va 7 đúng (Đáp án B)
Câu 7: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)