Quy luật Di truyền ( Đủ bài nên tham khảo)

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thái | Ngày 08/05/2019 | 60

Chia sẻ tài liệu: Quy luật Di truyền ( Đủ bài nên tham khảo) thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

BỒI DƯỠNG THAY SÁCH GIÁO KHOA SINH HỌC 12
Phần V: Di truyền học
Người hướng dẫn: Phạm Thị Thu Nga
Trường: THPT Chuyên Thái Nguyên


Thái Nguyên, tháng 8 năm 2008
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN
Nội dung chương trình Sinh học 12
Phần 5: Di truyền học
Chương I: Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị
Chương II: Tính quy luật của hiện tượng di truyền
Chương III: Di truyền học quần thể
Chương IV: Ứng dụng di truyền học
Chương V: Di truyền học người
Phần 6: Tiến hóa
Chương I: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
Chương II: Sự phát sinh và phát triển của sự vật sống trên Trái đất
Phần 7: Sinh thái học
Chương I: Cá thể và quần thể sinh vật
Chương II: Quần xã sinh vật
Chương III: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
Phần 5: Di truyền học
Chương II: Tính quy luật của hiện tượng di truyền

Nội dung và thời lượng chương trình
Quy luật của Menđen
Grêgon Menđen
Đối tượng nghiên cứu: Đậu Hà Lan
Một số phép lai một cặp tính trạng của Menđen
Quy luật phân ly của Menđen

Thuyết Menđen rút ra từ một cặp tính trạng của đậu Hà lan
Lai một cặp tính trạng (một cặp gen xác định một cặp tính trạng tương ứng)
Bảng tổng hợp kết quả các phép lai một cặp gen
Quy luật phân ly độc lập
thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của men đen
Vàng trơn
Xanh nhan
Vàng trơn
101 vàng, nhan
32 xanh, nhan
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 ta có:
Tỉ lệ phân ly chung về 2 cặp tính trạng ở F2 là:
(3:1) x (3:1) = 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhan: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhan
315 vàng, trơn
101 vàng, nhan
108 xanh, trơn
32 xanh, nhan
Tỉ lệ mỗi kiểu hỡnh bằng tích các tính trạng hợp thành nó
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền độc lập
Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong gi?m phân

aabb

aaBb

Aabb

AaBb
ab

aaBb

aaBB

AaBb

AaBB
aB

Aabb

AaBb

AAbb

AABb
Ab

AaBb

AaBB

AABb

AABB
AB
ab
aB
Ab
AB
F2:
Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
B?ng t? l? cỏc ki?u tuong tỏc gen:
Tương tác gen
Những quy luật bổ sung cho Menđen
Tỷ lệ kiểu hình ở F2 khi lai giữa gà F1 AaBb x AaBb
- 9 A-B- : Mào hình quả óc chó do gen Avà gen B tác động bổ trợ cho nhau.
- 3 A-bb : Mào hình hoa hồng do sự biểu hiện riêng của gen A.
- 3 aaB - : Mào hình hạt đậu do sự biểu hiện riêng của gen B.
- 1 aabb : mào đơn do tác động của các alen lặn
Tác động bổ trợ
- Gen C tạo màu đen, còn gen c xác định màu lông trắng.
- Gen I có tác động át chế gen C (I >C) khi chúng hiện diện ở cùng một KG, làm cho gen C không tạo được màu đen, còn gen i không có vai trò át chế.
Như vậy, nếu trong KG :
- Có mặt gen I hoặc toàn gen lặn (ccii) cho màu lông trắng.
- Có mặt gen C ( C-ii) tạo màu lông đen.
Tỷ lệ F2: 13 trắng : 3 đen
Tác động áp chế
Tác động cộng gộp
Mầu sắc da của người chịu sự chi phối của 3 cặp gen không alen phân ly độc lập tác động cộng gộp
Tính đa hiệu của gen
Người thiếu máu hồng cầu hình liềm nhẹ (HbSHbs) có khả năng kháng bệnh sốt rét.
Ruồi giấm một đối tượng được sử dụng rộng rãi trong di truyền
Di truyền liên kết
LE 15-8
Short
aristae
Black
body
Cinnabar
eyes
Mutant phenotypes
Kết quả sự thay đổi kiểu hình
Vestigial
wings
Brown
eyes
Wild-type phenotypes
Kiểu hình dại_chưa thuần
Red
eyes
Normal
wings
Red
eyes
Long aristae
(appendages
on head)
Gray
body
104.5
67.0
57.5
48.5
0
III
I
IV
X
Y
II
Mình xám, cánh dài
Mình đen, cánh cụt
Ruồi dấm
Tần số hoán vị gen = x 100 = 17%
391 (kiểu hình do trao đổi chéo)
2300 (tổng số cá thể trong PLPT)
Lai phân tích ruồi cái F1 mình xám, cánh dài với ruồi mình đen, cánh cụt
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen
Trao đổi chéo cân
Các trường hợp trao đổi chéo ngẫu nhiên
- Việc xác định vị trí của gen trên NST thường bằng phép lai phân tích 3 cặp tính trạng với tất cả các gen có trên mỗi NST theo từng tổ hợp của 3 gen một, người ta xác định được trình tự các gen trên NST.
Ví dụ, ở ngô gen A – mầm xanh, a - mầm vàng; B – mầm mờ, b – mầm bóng; D – lá bình thường, d – lá bị cứa. Khi lai phân tích cây ngô dị hợp về cả 3 cặp gen thì thu được kết qủa ở bảng sau.
Số liệu ở bảng trên cho thấy phần lớn số cá thể có KH của bố mẹ được hình thành từ các KG không có trao đổi chéo. Số cá thể nhận được do TĐC ở giữa gen a và b chiếm: 16,8 + 1,5 = 18,3%, tần số TĐC giữa gen b và d là 12,1 + 1,5 = 13,6%, còn tần số TĐC giữa a và d là 16,8 + 12,1 + (2 x 1,5) = 31,9%. Như vậy trình sắp xếp của 3 gen là:

a  18,3  b13.6 d
 31,9 

Tần số trao đổi chéo kép bằng tích các trao đổi chéo đơn:
18,3% x 13,6% = 2,5%
Nếu có hiện tượng nhiễu, tức là trao đổi chéo xảy ra ở điểm này cản trở sự trao đổi chéo ở điểm khác thì tần số trao đổi chéo thực tế thấp hơn lý thuyết thường là 1%.
Di truyền liên kết với giới tính
Nhiễm sắc thể giới tính
Peter J. Russell, iGenetics: Copyright © Pearson Education, Inc., publishing as Benjamin Cummings.
Sự kết hợp NST X và Y trong xác định giới tính
Di truyền của gen trên NST X- Ở P, ruồi đực mắt trắng
và ruồi cái mắt đỏ
Peter J. Russell, iGenetics: Copyright © Pearson Education, Inc., publishing as Benjamin Cummings.
Sơ đồ lai từ F1 F2
Gen
trên NST X
không
alen
Hiện tượng bất hoạt của NST X
Early embryo:
X chromosomes
Allele for
orange fur
Cell division
and X
chromosome
inactivation
Allele for
black fur
Active X
Inactive X
Inactive X
Black
fur
Orange
fur
Active X
Two cell populations
in adult cat:
Biểu hiện màu sắc cánh do sự bất hoạt của gen trên NST X
Biểu hiện màu lông do sự bất hoạt của gen trên NST X
Trội không hoàn toàn
Gen đa alen
aa
atat
A-
Bài số 1: Đề chọn đội tuyển dự thi Ôlimpíc Quốc tế 97.
Đề bài: Người ta tiến hành một số phép lai của chuột và thu được kết quả sau.
Giải thích kết quả các phép lai và viết sơ đồ lai. Từ kết quả trên có thể suy ra thứ bậc trội lặn giữa các tính trạng như thế nào?
Hướng dẫn giải:

- Phép lai 1: Đen x Đen => 3 đen : bạch tạng
- Phép lai 2: Đen x Đen x Bạch tạng => 1 đen : 1 ghi.
=> đen trội so với bạch tạng và tính trạng mầu lông do một gen quy định (tính trạng đơn gen).
Phép lai 3: Kem x kem => 3 kem: 1 bạch tạng => tính trạng kem trội so với bạch tạng.
Phép lai 4: Ghi x kem => 2 ghi: 1 kem: 1 bạch tạng => cả hai ben P đều có kiểu gen dị hợp tử về Alen bạch tạng.
=> Gen mầu ghi và kem phải thuộc cùng một lô cút (gen Alen) với nhau => Ghi trội so với kem.
Kết luận: 4 gen mầu lông cùng một lô cút (Alen).
Thứ bậc trội lặn: đen > ghi > kem > bạch tạng.
Quy ước gen: Ca > Cb > Cc > Cd
Sơ đồ lai: 1. Đen x Đen: CaCd x CaCd => 1CaCa:2CaCd:1CdCd
2. Đen x Bạch tạng: CaCd x CdCd => 1CaCd : 2CdCd
3. Kem x Kem: CcCd x CcCd => 1CcCc : 2CcCd : 1CdCd
4. Ghi x Kem: CbCd x CcCd => 1CbCc : 2CcCd : 1CdCd.
AAY
Gen gây chết
2:1 ratio
Tác động của gen gây chết:
Làm sai lệch tỷ lệ phân ly
F2: 2 vàng 1 xám
Di truyền ngoài NST
Di truyền theo dòng mẹ. Gen ở tế bào chất có trong ti thể, lục lạp, plasmit của vi khuẩn.
Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
Kiểu gen 1
Môi trường 1  Kiểu hình 1
Môi trường 2  Kiểu hình 2
Môi trường 3  Kiểu hình 3
* Mức phản ứng: Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau (tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau).
Thường biến
* Mức phản ứng do gen quy định di truyền được.
Ví dụ trên chuột
Allele B = Đen
Allele b = Nâu
Lai chuột [Đen] x [Đen]
Kết quả 3 đen :1 nâu
Bài 2: Ở lúa, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài (D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập.
Cho thứ lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. Không kẻ bảng hãy xác định:
a) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1
b) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1
c) Tỉ lệ loại kiểu hình của 2 gen trội và 2 gen lặn ở F1
d) Tỉ lệ loại kiểu hình của 1 gen trội và 2 gen lặn ở F1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thái
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)