QUI TRÌNH RA ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG ANH

Chia sẻ bởi Hải Nguyên Văn | Ngày 19/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: QUI TRÌNH RA ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG ANH thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

Qui trình ra đề kiểm tra môn Tiếng Anh THCS gồm có các bước sau đây:
1. Xác định mục tiêu bài kiểm tra
Đây là khâu quan trọng nhất của việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Việc làm này giúp kiểm tra, đánh giá đúng tình hình học tập của học sinh mặt khác tránh làm sai lệch qui trình dạy và học môn học. Có ba mức độ xác định mục tiêu kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
1.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu kiểm tra, đánh giá môn tiếng Anh phải xuất phát từ mục tiêu dạy học môn học. Nói khác đi, việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phải dựa vào mục tiêu dạy học chung của môn học ở THCS, đó là: (i) kiểm tra kĩ năng giao tiếp, (ii) kiến thức ngôn ngữ và (iii) những hiểu biết về đất nước, con người và nền văn hoá của các nước nói tiếng Anh.
1.2 Mục tiêu từng lớp
Đối với mỗi lớp học, mục tiêu kiểm tra, đánh giá phải dựa vào mục tiêu, yêu cầu cụ thể của từng lớp.
1.3 Mục tiêu từng bài kiểm tra
Mục tiêu của mỗi bài kiểm tra cần được xác định theo chuẩn kiến thức, kĩ năng tại thời điểm kiểm tra. Nghĩa là người ra đề kiểm tra phải nắm được mục tiêu, yêu của các kĩ năng cần đạt tại thời điểm kiểm tra ở mỗi lớp. Ví dụ khi xây dung bài kiểm tra chủ điểm 1 của lớp 6, giáo viên cần xem xét:
(i)                Mức độ nói của học sinh là: Greet people, Say goodbye, Identify oneself and others, Introduce oneself and others, ..
(ii)              Với kĩ năng đọc, giáo viên cần xác định học sinh: Listen to a monologue or a dialogue of 40-60 words for general information,
(iii)          với kĩ năng đọc học sinh cần: Read dialogues of 50-70 words for general information.
(iv) với kĩ năng viết, học sinh cần: Write about yourself, your family or friends within 40-50 words using suggested idea, words or picture cues.
2. Xác định nội dung bài kiểm tra
Nội dung kiểm tra cần bám sát mục tiêu và yêu cầu của chuẩn kiến thức và kĩ năng có trong chương trình môn học trước hoặc tại thời điểm kiểm tra. Khi xác định nội dung bài kiểm tra, giáo viên cần thấy rõ 3 yếu tố quan trọng:
(i) Nội dung chủ điểm, chủ đề,
(ii) khả năng ngôn ngữ và
(iii) trọng tâm ngôn ngữ như đã nêu trong phần chuẩn kiến thức và kĩ năng.
Ví dụ khi kiểm tra chủ điểm 1, tiếng Anh 9, giáo viên cần xác định:
2.1 Nội dung chủ điểm, chủ đề
Nội dung chủ điểm là chủ điểm cần xác định cho mỗi bài kiểm tra. Nội dung chủ đề là chủ đề được đề cập trong bài kiểm tra. Ví dụ khi kiểm tra chủ điểm 1, tiếng Anh 9, giáo viên cần xác định:
-     Nội dung chủ điểm: Personal information
-     Nội dung chủ đề: Friends, Clothing, Home village
2.2 Nội dung giao tiếp hay năng lực ngôn ngữ
Nội dung giao tiếp hay năng lực ngôn ngữ của chủ điểm 1, tiếng Anh 9 là:
Attainment targets


Speaking
Students will be able to:
- Make and respond to introductions
- Ask and respond to questions on personal preferences
- Ask for and give information about the geography
of one’s home country
- Talk about a picnic in the country
- Describe directions / locations
 
Listening
Students will be able to:
Listen to a monologue or a dialogue of 100-120 words for general or specific information
 
Reading
Students will be able to:
Read a dialogue or a passage of 150-180 words for general or specific information
 
Writing
Students will be able to:
-     Write an argument letter with a frame using suggested ideas or word cues
-     Write an exposition of 80-100 words from picture and word cues
 


2.3 Trọng tâm ngôn ngữ hay kiến thức ngôn ngữ
Trọng tâm ngôn ngữ của chủ điểm một gồm từ ngữ pháp và từ vựng (Grammar và Vocabulary). Đó là:
 
Language focus*


Grammar:
-     Tenses: past simple, past simple with wish, present perfect
-     Used to
-     The passive
-     Prepositions of time
-     Adverb clauses of result
 
Vocabulary:
-     Words to describe the geography of a country: climats, population, religions, languages, social customs, habits
-     Words about clothing: types/ styles, colours, fashions, material, designs
-     Words to describe the country/ a trip to the country: natural landscapes, location,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hải Nguyên Văn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)