Quản lí nông nghiệp nông thôn 4
Chia sẻ bởi Thaiyuong Nguyen |
Ngày 18/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: quản lí nông nghiệp nông thôn 4 thuộc Hóa học
Nội dung tài liệu:
TỔNG QUAN LÀNG NGHỀ VIỆT NAM
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Làng nghề truyền thống
Làng đúc đồng Đại Bái (Bắc Ninh) 900 năm
Làng gốm Bát Tràng ( Hà Nội) 500 năm
Làng chạm bạc ở Đồng Xâm (Thái Bình) 400 năm
Làng điêu khắc đá Non Nước (Đà Nẵng) 400 năm
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Đặc điểm Làng nghề truyền thống:
Nghề đã xuất hiện tại địa phương > 50 năm
Có tối thiểu 30% số hộ trong làng tham gia hoạt động nghề truyền thống
Tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc
Gắn liền với tên tuổi các nghệ nhân hay địa danh
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Làng nghề mới
Gia công cho các xí nghiệp, doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Học tập kinh nghiệm của các làng nghề truyền thống
Hoạt động làng nghề ổn định tối thiểu 2 năm
Phân bố làng nghề
Đồng bằng Bắc bộ 60%
Miền Trung 30%
Miền nam 10%
Tập trung tại nông thôn ít đất sản xuất nông nghiệp nhưng dư thừa nhân công
Phân loại làng nghề
Thủ công mỹ nghệ: 39%
Chế biến lương thực, thực phẩm, chăn nuôi:20%
Dệt nhuộm, ươm tơ, thuộc da: 17%
Tái chế chất thải, phế liệu 4%
Vật liệu xây dựng, khai thác đá 5%
Các làng nghề khác 15%
Làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm, chăn nuôi
Sản phẩm mang tính lịch sử, văn hóa
Lao động nghề chiếm đa số với làm nông
Yêu cầu trình độ tay nghề cao
Hình thức sản xuất thủ công, sản phẩm mang tính nghệ thuật
Ít thay đổi qui trình sản xuất
Làng tơ tằm, thổ cẩm
Làng bún Yên Ninh – Ninh Bình
Làng nghề dệt nhuộm, ươm tơ, thuộc da
Phân bố đều trên cả nước
Sử dụng nông hộ lúc nông nhàn
Không yêu cầu trình độ cao
Hình thức sản xuất thủ công
Ít thay đổi qui trình sản xuất
Làng ươm tơ Mai Thượng – Bắc giang
làng nghề sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác đá
Tập trung vùng có nguyên liệu
Có từ lâu đời hàng trăm năm
Hình thức sản xuất thủ công, công nghệ thô sơ, ít cơ giới hóa
Ít thay đổi qui trình sản xuất
Làng khai thác đá Bồng Lạng – Hà Nam
Làng nghề tái chế phế liệu
Mới hình thành, số lượng ít nhưng phát triển mạnh về qui mô
Công nghệ từng bước được cơ khí hóa
Tập trung ở miền Bắc
Tái chế kim loại, giấy, nhựa, vải
Đúc kim loại, sắt, thép
Làng nghề thủ công mỹ nghệ
Sản phẩm mang tính lịch sử, văn hóa địa phương
Yêu cầu trình độ tay nghề cao, chuyên môn hóa, tỉ mỉ, sáng tạo
Hình thức sản xuất thủ công, sản phẩm mang tính nghệ thuật giá trị cao
Ít thay đổi qui trình sản xuất
Làng trạm khắc đá, mây tre đan, gỗ mỹ nghệ, sơn mài, làm nón, dệt chiếu, thêu ren,,,
Các nhóm ngành khác
Xuất hiện từ lâu đời
Sản phẩm phục vụ cho địa phương
Lao động thủ công, số lượng ổn định
Làng Mộc gia dụng, đóng thuyền, làm quạt giấy, dây thừng, đan vó, đan lưới, làm lưỡi câu, cuốc xẻng,liềm hái,,,
Vai trò làng nghề
Thu hút khoảng 11 triệu lao động và nhiều thành phần kinh tế tham gia
Nhiều hiệp hội, câu lạc bộ nghề
Trung tâm giao lưu văn hóa, buôn bán tại nông thôn
Kim ngạch suất khẩu tới 900 triệu USD/năm
Mức thu nhập cao 3-4 lần so với làm nông
Bảo tồn giá trị văn hóa, phát triển du lịch
Những tồn tại
Qui mô sản xuất nhỏ, 72% qui mô hộ gia đình -> sản xuất chung sinh hoạt gia đình
Trình độ văn hóa ảnh hưởng đến nếp sản xuất -> hạn chế nhận thức BVMT
Sản xuất mang tính gia truyền-> không ứng dụng khoa học kỹ thuật mới
Công nghệ lạc hậu -> ô nhiễm môi trường
Vốn thiếu -> khó đổi mới công nghệ
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ
Đặc điểm ô nhiễm môi trường làng nghề
Là dạng ô nhiễm phân tán trong qui mô làng, xã nên khó qui hoạch và kiềm soát
Đặc thù theo hoạt động ngành nghề và tác động trực tiếp lên người sản xuất và dân cư
Làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm, chăn nuôi
Khí thải: Bụi, CO, SO2, NOx, CH4 do quá trình phân hủy các chất hữu cơ
Nước thải: pH, COD, BOD, SS, P, N, Coliform với lưu lượng lớn có khi 7000m3/ngày
Chất thải rắn: Xỉ than, nguyên liệu nông sản hệ số thải 0,4-0,6/tấn nguyên liệu
Các dạng ô nhiễm khác: nhiệt độ, độ ẩm
Làng nghề dệt nhuộm, ươm tơ, thuộc da
Khí thải: Bụi, CO, SO2, NOx, hơi axit, hơi kiềm, dung môi
Nước thải: COD, SS, màu, N, hóa chất, thuốc tẩy, KLN có khi độ màu tới 13.000 Pt-Co
Chất thải rắn: Xỉ than, tơ sợi, bao bì hóa chất thường chôn hoặc đốt thủ công
Các dạng ô nhiễm khác: nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn do các máy thủ công
Làng nghề sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác đá
Khí thải: Bụi, CO, SO2, HF từ đầt nhiêhn liệu và khai thác đá
Nước thải: SS, Si, KLN
Chất thải rắn: Xỉ than, xỉ đá, đá vụn
Các dạng ô nhiễm khác: nhiệt độ,độ rung, tiếng ồn
Làng nghề thủ công mỹ nghệ
Khí thải: Bụi, CO, SO2, SiO2 , HF, h7i xăng, oxit Fe, Zn, Cr, Pb
Nước thải: COD, SS, màu, dầu mỡ
Chất thải rắn: Xỉ than, phế phẩm, phế liệukhối lượng khoảng 20-30kg/ngày
Các dạng ô nhiễm khác: nhiệt độ,
Làng nghề tái chế phế liệu
Khí thải: Bụi, CO, SO2, NOx, hơi axit, hơi kiềm, dung môi, HCl, Cl2, hơi kim loại do đốt nhiên liệu và hoạt động sản xuất
Nước thải: COD, SS, màu, N, hóa chất, thuốc tẩy, KLN, CN-, lưu lượng không lớn nhưng ô nhiễm cao
Chất thải rắn: Xỉ than, giấy phế liệu, bao bì, cặn hóa chất, cao su, vụn KLN
Các dạng ô nhiễm khác: nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Làng nghề truyền thống
Làng đúc đồng Đại Bái (Bắc Ninh) 900 năm
Làng gốm Bát Tràng ( Hà Nội) 500 năm
Làng chạm bạc ở Đồng Xâm (Thái Bình) 400 năm
Làng điêu khắc đá Non Nước (Đà Nẵng) 400 năm
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Đặc điểm Làng nghề truyền thống:
Nghề đã xuất hiện tại địa phương > 50 năm
Có tối thiểu 30% số hộ trong làng tham gia hoạt động nghề truyền thống
Tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc
Gắn liền với tên tuổi các nghệ nhân hay địa danh
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Làng nghề mới
Gia công cho các xí nghiệp, doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Học tập kinh nghiệm của các làng nghề truyền thống
Hoạt động làng nghề ổn định tối thiểu 2 năm
Phân bố làng nghề
Đồng bằng Bắc bộ 60%
Miền Trung 30%
Miền nam 10%
Tập trung tại nông thôn ít đất sản xuất nông nghiệp nhưng dư thừa nhân công
Phân loại làng nghề
Thủ công mỹ nghệ: 39%
Chế biến lương thực, thực phẩm, chăn nuôi:20%
Dệt nhuộm, ươm tơ, thuộc da: 17%
Tái chế chất thải, phế liệu 4%
Vật liệu xây dựng, khai thác đá 5%
Các làng nghề khác 15%
Làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm, chăn nuôi
Sản phẩm mang tính lịch sử, văn hóa
Lao động nghề chiếm đa số với làm nông
Yêu cầu trình độ tay nghề cao
Hình thức sản xuất thủ công, sản phẩm mang tính nghệ thuật
Ít thay đổi qui trình sản xuất
Làng tơ tằm, thổ cẩm
Làng bún Yên Ninh – Ninh Bình
Làng nghề dệt nhuộm, ươm tơ, thuộc da
Phân bố đều trên cả nước
Sử dụng nông hộ lúc nông nhàn
Không yêu cầu trình độ cao
Hình thức sản xuất thủ công
Ít thay đổi qui trình sản xuất
Làng ươm tơ Mai Thượng – Bắc giang
làng nghề sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác đá
Tập trung vùng có nguyên liệu
Có từ lâu đời hàng trăm năm
Hình thức sản xuất thủ công, công nghệ thô sơ, ít cơ giới hóa
Ít thay đổi qui trình sản xuất
Làng khai thác đá Bồng Lạng – Hà Nam
Làng nghề tái chế phế liệu
Mới hình thành, số lượng ít nhưng phát triển mạnh về qui mô
Công nghệ từng bước được cơ khí hóa
Tập trung ở miền Bắc
Tái chế kim loại, giấy, nhựa, vải
Đúc kim loại, sắt, thép
Làng nghề thủ công mỹ nghệ
Sản phẩm mang tính lịch sử, văn hóa địa phương
Yêu cầu trình độ tay nghề cao, chuyên môn hóa, tỉ mỉ, sáng tạo
Hình thức sản xuất thủ công, sản phẩm mang tính nghệ thuật giá trị cao
Ít thay đổi qui trình sản xuất
Làng trạm khắc đá, mây tre đan, gỗ mỹ nghệ, sơn mài, làm nón, dệt chiếu, thêu ren,,,
Các nhóm ngành khác
Xuất hiện từ lâu đời
Sản phẩm phục vụ cho địa phương
Lao động thủ công, số lượng ổn định
Làng Mộc gia dụng, đóng thuyền, làm quạt giấy, dây thừng, đan vó, đan lưới, làm lưỡi câu, cuốc xẻng,liềm hái,,,
Vai trò làng nghề
Thu hút khoảng 11 triệu lao động và nhiều thành phần kinh tế tham gia
Nhiều hiệp hội, câu lạc bộ nghề
Trung tâm giao lưu văn hóa, buôn bán tại nông thôn
Kim ngạch suất khẩu tới 900 triệu USD/năm
Mức thu nhập cao 3-4 lần so với làm nông
Bảo tồn giá trị văn hóa, phát triển du lịch
Những tồn tại
Qui mô sản xuất nhỏ, 72% qui mô hộ gia đình -> sản xuất chung sinh hoạt gia đình
Trình độ văn hóa ảnh hưởng đến nếp sản xuất -> hạn chế nhận thức BVMT
Sản xuất mang tính gia truyền-> không ứng dụng khoa học kỹ thuật mới
Công nghệ lạc hậu -> ô nhiễm môi trường
Vốn thiếu -> khó đổi mới công nghệ
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ
Đặc điểm ô nhiễm môi trường làng nghề
Là dạng ô nhiễm phân tán trong qui mô làng, xã nên khó qui hoạch và kiềm soát
Đặc thù theo hoạt động ngành nghề và tác động trực tiếp lên người sản xuất và dân cư
Làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm, chăn nuôi
Khí thải: Bụi, CO, SO2, NOx, CH4 do quá trình phân hủy các chất hữu cơ
Nước thải: pH, COD, BOD, SS, P, N, Coliform với lưu lượng lớn có khi 7000m3/ngày
Chất thải rắn: Xỉ than, nguyên liệu nông sản hệ số thải 0,4-0,6/tấn nguyên liệu
Các dạng ô nhiễm khác: nhiệt độ, độ ẩm
Làng nghề dệt nhuộm, ươm tơ, thuộc da
Khí thải: Bụi, CO, SO2, NOx, hơi axit, hơi kiềm, dung môi
Nước thải: COD, SS, màu, N, hóa chất, thuốc tẩy, KLN có khi độ màu tới 13.000 Pt-Co
Chất thải rắn: Xỉ than, tơ sợi, bao bì hóa chất thường chôn hoặc đốt thủ công
Các dạng ô nhiễm khác: nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn do các máy thủ công
Làng nghề sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác đá
Khí thải: Bụi, CO, SO2, HF từ đầt nhiêhn liệu và khai thác đá
Nước thải: SS, Si, KLN
Chất thải rắn: Xỉ than, xỉ đá, đá vụn
Các dạng ô nhiễm khác: nhiệt độ,độ rung, tiếng ồn
Làng nghề thủ công mỹ nghệ
Khí thải: Bụi, CO, SO2, SiO2 , HF, h7i xăng, oxit Fe, Zn, Cr, Pb
Nước thải: COD, SS, màu, dầu mỡ
Chất thải rắn: Xỉ than, phế phẩm, phế liệukhối lượng khoảng 20-30kg/ngày
Các dạng ô nhiễm khác: nhiệt độ,
Làng nghề tái chế phế liệu
Khí thải: Bụi, CO, SO2, NOx, hơi axit, hơi kiềm, dung môi, HCl, Cl2, hơi kim loại do đốt nhiên liệu và hoạt động sản xuất
Nước thải: COD, SS, màu, N, hóa chất, thuốc tẩy, KLN, CN-, lưu lượng không lớn nhưng ô nhiễm cao
Chất thải rắn: Xỉ than, giấy phế liệu, bao bì, cặn hóa chất, cao su, vụn KLN
Các dạng ô nhiễm khác: nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thaiyuong Nguyen
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)