Quá trình nhận thức và nội dung đường lối xây dựng, phát triển nền văn hoá.

Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Tiến | Ngày 18/03/2024 | 15

Chia sẻ tài liệu: Quá trình nhận thức và nội dung đường lối xây dựng, phát triển nền văn hoá. thuộc Lịch sử

Nội dung tài liệu:

Danh sách nhóm 5
Nguyễn Thế Hưng
Trần Thị Thúy Vân
Đoàn Thị Vân
Nguyễn Thị Doan
Đỗ Phương Uyên
Đào Thị Nụ
Nguyễn Văn Huỳnh
Đinh Thanh Quỳnh
Nhóm 5
Câu 12: Quá trình nhận thức và nội dung đường lối xây dựng, phát triển nền văn hoá.

Văn hoá là đời sống tinh thần xã hội, là các hệ, các giá trị truyền thống, lối sống, năng lực sáng tạo của một dân tộc, là bản sắc, là cái để phân biệt dân tộc này vs dân tộc khác…
1, Trước thời kì đổi mới
a, Quan điểm, chủ trương về xây dựng nền văn hoá mới
 Trong những năm 1943-1954
- Đầu 1943, ban thường vụ TW Đảng thông qua bản “Đề cương văn hoá Việt Nam”  xác định lĩnh vực văn hoá là một trong ba mặt trận (kinh tế, chính trị, văn hoá) của CMVN
 đề ra 3 nguyên tắc của nền văn hoá mới: Dân tộc hoá, Đại chúng hoá, Khoa học hóa  có tinh dân tộc về hình thức, dân chủ về nội dung.
 là bản Tuyên ngôn, cương lĩnh của Đảng về văn hoá trước CMT8  tác động sâu rộng.
- Ngày 3-9-1945, trong phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ, HCM đã trình bày 2 nhiệm vụ cấp bách về văn hoá:
Cùng vs diệt giặc đói phải diệt giặc dốt.
Chế độ thực dân đã hủ hoá dân tộc VN  giáo dục lại nhân dân: cần, kiệm, liêm, chính.
=> Vậy nhiệm vụ đầu tiên là: Chống nạn mù chữ và giáo dục lại tinh thần nhân dân  Vĩ đại ở tầm nhìn, độ chính xác, tính thời sự.













- 3-1947: HCM viết “Đời sống mới”  giải thích những vấn đề thiết thực trong chủ trương văn hóa.

- Tại Chỉ thị của BCH TW Đảng về k/c kiến quốc (11/1945)  hình thành Đường lối văn hóa kháng chiến.

 Trong những năm 1955 – 1986:
- Bắt đầu từ ĐH III (1960), cốt lõ là tiến hành cuộc CM tư tưởng và văn hóa  xóa nạn mù chữ.
- ĐH IV và V tiếp tục pt định hướng của ĐH 3  tiến hành cải cách giáo dục cả nước, pt văn hóa nghệ thuật khoa học, chống tư tưởng tư sản và tàn dư phong kiến.

b, Đánh giá sự thực hiện đường lối
Thành tựu: Nền văn hóa mới đã dần được hình thành và đạt nhiều thành tựu:

Xóa bỏ dần đc những mặt lạc hậu, lỗi thời  xây dựng nền văn hóa dân chủ mới với t/c dân tộc, khoa học, đại chúng.

Nhiều triệu đồng bào
mù chữ đã biết đọc,
biết viết  pt hệ thống
giáo dục, cải cách p2
dạy học, bài trừ hủ tục,
lạc hậu.


Trong những năm 1955-1986: công tác tư tưởng văn hóa đã đạt đc những thành tựu to lớn  góp phần xứng đáng vào sự nghiệp CM cả nc: sự nghiệp giáo dục, văn hóa ở miền Nam pt vs tốc độ cao ngay cả trong chiến tranh
 Trình độ văn hóa chung của XH nâng cao đáng kể.
=> Thắng lợi của dân tộc ta trong cuộc k/c chống Mĩ ko chỉ là có đương lối chính trị đúng đắn, quân sự sáng suốt mà còn là thắng lợi của chính sách văn hóa của Đảng.
 Những thành quả về văn hoá là một thành tố của chế độ XNCN ở nước ta.
Hạn chế và nguyên nhân:
Công tác tư tưởng và văn hóa thiếu sắc bén, thiếu tính chiến đấu; xây dựng thể chế văn hóa còn chậm; suy thoái về đạo đức, lối sống; một số công trình văn hóa ko đc bảo tồn và lưu giữ.
Đường lối XD, pt VN giai đoạn 1955-1986 bị chi phối bởi tư duy chính trị “nắm vững chuyên chính vô sản”  đấu tranh giai cấp.
Mục tiêu, nội dung t2 văn hóa bị chi phối bởi CM quan hệ sx
Chiến tranh cùng vs cơ chế quản lí quan liêu bao cấp làm giảm động lực pt, kìm hãm năng lực sáng tạo.
2, Trong thời kì đổi mới
a, Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và pt nền văn hóa.

ĐH 610, Đảng ta đã hình thành nhận thức mới về đặc trưng của nền văn hóa mới: chức năng, vai trò, vị trí…
Cương lĩnh năm 1991 (ĐH VII): nền văn hóa VN: tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc  chủ trương XD nền văn hóa mới, đời sống tinh thần cao đẹp, dân chủ, tiến bộ; kế thừa, phát huy những truyền thống cao đẹp
ĐH 7,8,9,10 và nhiều nghị quyết TW đã xác định văn hóa là nền tảng tinh thần của XH; là mục tiêu, động lực pt  phù hợp vs tầm nhìn chung của thế giới.
ĐH VII(1991) và VIII (1996) khẳng định: KH-GD đóng vai trò then chốt, là động lực đưa đất nc thoát nghèo  coi GD-ĐT vs KH-CN là quốc sách hàng đầu
Nghị quyết TW 5 khóa 8 (1998) – Hội nghị TW 9 khóa 10 đã nêu ra 5 quan điểm cơ bản chỉ đạo quá trình pt văn hóa trong thời kì CNH – HĐH và pt VH đồng bộ pt KT.

Hội nghị TW 10 khóa 9 nhận định: : phạm vi, vai trò của dân chủ hóa ngày càng tăng lên và mở rộng – thách thức vs nhà lãnh đạo, quản lí.
b, Quan điểm chỉ đạo và chủ trương xây dựng, pt nền văn hóa.
VH là nền tảng tinh thần; là mục tiêu; động lực thúc đẩy pt KT.
- VH là nền tảng tinh thần của XH: VH thấm nhuần vào mọi hoạt động XH.
- VH là động lực thúc đẩy sự pt: pt dựa trên cội nguồn, đó là văn hóa; cổ vũ, hướng dẫn ta lối sống chừng mực, hài hòa.
- VH là mục tiêu của pt: “Tăng trưởng KT phải gắn liền vs tiến bộ và công bằng XH, pt văn hóa, bảo vệ môi trường.”
- VH có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng, phát huy nhân tố con người và xây dựng xã hội mới: “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội phải có con người xã hội chủ nghĩa  VN chưa có lợi thế về chỉ số pt con người.
Nền VH chúng ta xây dựng là nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Tiên tiến: về nội dung, hình thức biểu hiện…
- Bản sắc dân tộc:những giá trị VH truyền thống lâu bền, sức sống bên trong, tự ý thức (lòng yêu nc, tình đoàn kết…); đc thể hiện trong tất cả các lĩnh vực là cốt lõi của nền văn hoá; pt theo sự pt của thể chế KT-XH-CT-hội nhập  chủ trương hoàn thiện nhân cách.
- Để XD đc nền VH đậm đà bản sắc dân tộc  chủ trương bảo vệ bản sắc, mở rộng giao lưu, tiếo thu tinh hoa văn hoá nhân loại  bắt kịp sự pt của thời đại.  chống cái lạc hậu, lỗi thời trong phong tục tập quán và lề thói cũ.
 Nền VH VN là nền VH thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc VN.
Là sự thống nhất mà đa dạng, hoà quyện bình đẳng, pt độc lập của VH các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ  ko có sự đồng hoá, thôn tính, kì thị bản sắc VH các dân tộc
bổ sung cho nhau, làm phong phú nền VH
 Xây dựng và pt VH là sự nghiệp chung của toàn dân do Đảng lãnh đạo, đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng
Mọi người vì dân giàu nước mạnh, XH công bằng dân chủ đều tham gia sự nghiệp XD va pt văn hoá nước nhà  công nhân, trí thức, nông dân là nền tảng khối đại đoàn kết  đội ngũ trí thức gắn bó vs nhân dân giữ vai trò quan trọng.
 Giáo dục và đào tạo, cùng với KHCN coi là quốc sách hàng đầu
VH theo nghĩa rộng bao hàm cả giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ.
Hội nghị TW 2 khóa VIII (1996) nhận định: Cùng vs GD-ĐT, KH-CN là quốc sách hàng đầu, là động lực pt KT, là đk cần thiết giữ vững độc lập dân tộc, XD CNXH, là nội dung then chốt trong mọi hoạt động là nhân tố chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng KT và quốc phòng an ninh

Nâng cao chất lượng GD, bồi dưỡng các giá trị VH cho thanh thiếu niên
Chuyển mô hình GD hiện nay sang GD mở - hệ thống học tập suốt đời, liên thông, tạo khả năng, cơ hội, công bằng XH.
Đổi mới GD mầm non và phổ thông, khắc phục tình trạng quá tải, đảm bảo tính KH, phù hợp vs đk VN.
Chủ trương:

Pt mạnh hệ thống GD nghề nghiệp, tăng qui mô ĐT cho các khu CN, vùng KT, xuất khẩu lao động.
Đổi mới hệ thống GD đại học và sau đại hoc, phát hiện, bồi dưỡng, trọng dụng nhân tài.
Đảm bảo đủ số lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở tất các cấp bậc học. Khắc phục những mặt yếu kém và tiêu cực của GD.
Thực hiện XH hoá GD, phối hợp chặt chẽ giữa các ban ngành để mở mang GD, tạo đk học tập, tăng cườngng thanh tra, kiểm tra, giám sát.
Tăng cường hợp tác quốc tế về GD-ĐT, tiếp cận chuẩn mực GD trên TG, tham gia các khoá đào tạo nhân lực khu vực và TG. Có cơ chế quản lí phù hợp.
Pt KHXH, tiếp tục làm sáng những vấn đề lí luận về con đường đi lên CNXH.
 VH là một mặt trận; xây dựng và pt VH là một sự nghiệp lâu dài, đòi hỏi phải có ý chí và kiên trì, cẩn trọng
Bảo tồn và phát huy những di sản VH tốt đẹp, thấm sâu vào cuộc sống XH. Trong đo, “xây” đi đôi vs “chống”, lấy “xây” làm chính, giữ gìn những di sản VH quí báu, tiếp thu tinh hoa trên TG, bài trừ các hủ tục, thói hư tật xấu.
Pt KHTN và KHCN, tập trung nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng, chọn lọc công nghệ, nâng cao trình độ các ngành có tỉ trọng lớn trong GDP.

Đổi mới cơ chế quản lí KHCN, đẩy mạnh hội nhập quốc tế, nâng cao chất lượng và khả năng thương mại của các sp KH –CN.
c, Đánh giá việc thực hiện đường lối
* Thành tựu:
- Cơ sở vật chất kĩ thuật đã bước đầu được tạo dựng; đổi mới tư duy về văn hoá,nhân lực phát triển rõ rệt; môi trường vh theo hướng tích cực;hợp tác được mở rộng.
- GD-ĐT có bước phát triển mới; qui mô dược tăng ở tất cả các cấp,chất lượng giáo viên có chuyển biến;dân trí được nâng cao.
- KH-CN có bước pt thiết thực hơn với kt-xh.
- Vh phát triển,nếp sống văn minh có tiến bộ.

Chứng tỏ đường lối, chính sách VH của Đảng và NN đang phát huy tích cực, định hướng đúng đắn trong sự pt đời sống VH.
Cũng là kết quả của sự tham gia tích cực của nhân dân và những nỗ lực của hhoatj động văn hoá.
Hạn chế và nguyên nhân
Những thành tựu còn chưa tương xứng và chưa vững chắc, đạo đức lối sống còn phức tạp, tổn hại đến uy tín của Đảng.
Sự pt VH chưa đồng bộ và tương xứng vs tăng trưởng KT, thiếu gắn bó vs nhiệm vụ XD và chỉnh đốn. Môi trương VH còn bị o nhiễm bởi các tệ nạn XH
Việc XD thể chế VH còn chậm, chưa đổi mới, thiếu đồng bộ, làm hạn chế tác dụng của VH đối vs các lĩnh vực đời sống.
Tình trạng nghèo nàn, thiếu thốn, lạc hậu về đời sống VH tinh thần ở nhiều vùng.
khoảng cách chênh lệch về hưởng thụ VH giữa các vùng, tầng lớp khác nhau.
=> Do nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan -> quan điểm chỉ đạo chưa ddc quán triệt, nghiêm túc, chưa XD được cơ chế, chính sách, giải pháp phù hợp để pt VH. Một số người còn biểu hiện xa rời đời sống, theo chủ nghĩa thực dụng, thị hiếu thấp kém.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thế Tiến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)