Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Tuấn Anh |
Ngày 24/10/2018 |
92
Chia sẻ tài liệu: quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ: Trình bày tóm tắt vai trò cơ bản của các nhân tố tiến hóa.
Trả lời:
Có 4 nhân tố tiến hóa cơ bản:
Quá trình đột biến: tạo ra những sai khác trong vật chất di truyền làm nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
Quá trình giao phối: phát tán các đột biến, tạo ra vô số biến dị tổ hợp làm nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
Quá trình chọn lọc tự nhiên: đào thải những biến dị bất lợi, tích lũy những biến dị có lợi.
Các cơ chế cách li: ngăn ngừa giao phối tự do, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc.
Tiết 39
Bọ lá, bọ que
Xương rồng
Thích nghi KH
Thích nghi KG
Rau mác
Tắc kè
?Hãy k? một số ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống?
I. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen
PHÂN BIỆT TN KIỂU HÌNH VÀ TN KIỂU GEN
Dạng thích nghi
Điểm phân biệt
1.TN Kiểu hình
2.TN Kiểu gen
Khái niệm
Vai trò của điều kiện sống
Quá trình hình thành
Ý nghĩa tiến hóa
I. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen:
1.TN Kiểu hình
2. TN Kiểu gen
+ Khái niệm
? Là sự phản ứng của cùng một kiểu gen thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của các yếu tố môi trường.
? Là sự hình thành những kiểu gen quy định những tính trạng và tính chất đặc trưng cho từng loài, từng nòi trong loài.
I. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen:
1.TN Kiểu hình
2. TN Kiểu gen
+ Quá trình hình thành
? Trong đời sống cá thể, là thích nghi thụ động.
? Trong lịch sử của loài dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, là đặc điểm bẩm sinh.
I. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen:
1.TN Kiểu hình
2. TN Kiểu gen
+ Ý nghĩa tiến hóa
+ Vai trò của điều kiện sống
? Ít có ý nghĩa
? Có ý nghĩa quan trọng
? Tr?c ti?p
? Gián ti?p
1.Sự hình thành màu sắc, hình dạng tự vệ của sâu bọ:
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghiKG:
- Quan niện của Dacuyn
a. Ví dụ: sâu ăn lá có màu xanh lục
b. Giải thích:
Nền xanh lá rau
Sâu có
màu xanh
1.Sự hình thành màu sắc, hình dạng tự vệ của sâu bọ:
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghiKG:
- Quan niện của Dacuyn
a. Ví dụ: sâu ăn lá có màu xanh lục
b. Giải thích:
- Quan niện hiện đại
+ QT giao phối đa hình về KG, KH
Đột biến
Giao phối
?
+ Cá thể mang KG
?
KH
Có lợi: CLTN giữ lại
Có hại: CLTN đào thải
* Quan niện hiện đại củng cố quan niệm của Dacuyn về tính vô hướng của BD và vai trò sáng tạo của CLTN.
1.Sự hình thành màu sắc, hình dạng tự vệ của sâu bọ:
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghiKG:
- Quan niện của Dacuyn
a. Ví dụ: sâu ăn lá có màu xanh lục
b. Giải thích:
? Hiện tượng sâu bọ có màu nổi bật trên nền môi trường, tại sao được CLTN giữ lại?
Côn trùng màu sặc sở nổi bật báo hiệu cho kẻ thù tránh xa vì chúng có mùi hôi hoặc nọc độc
2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn:
a. Ví dụ: Tại một thành phố ở nước Nga:
+ 1950: lần đầu tiên sữ dụng DDT diệt được 95% số ruồi.
+ 1953: sữ dụng DDT chỉ diệt được 5%- 10% số ruồi, mặc dù đã tăng nồng độ DDT.
b. Giải thích:
Trong quần thể phát sinh các đột biến lặn
aabbCcDD
aabbCCDd
AABBCCDD
CLTN
DDT
DDT
CLTN làm thay đổi tần số các alen
Dạng kháng DDT phát triển ưu thế.
Đ.biến
DDT
giao
phối
Giao phối tạo ra các tổ hợp gen kháng DDT(aa,bb)
AABBCCDD
AaBBCCDD
AABbCCDD
aaBBCCDD
AAbbCCDD
aabbCCDD
AABBCCDD
mới
Sơ đồ sự tăng cường sức đề kháng DDT của quần thể ruồi
?Giả sử các alen a, b, c, d có khả năng chống DDT và chúng có tác dụng cộng gộp trong 1 tổ hợp gen thì dẫn tới điều gì?
2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn:
a. Ví dụ: Tại một thành phố ở nước Nga:
+ 1950: lần đầu tiên sữ dụng DDT diệt được 95% số ruồi.
+ 1953: sữ dụng DDT chỉ diệt được 5%- 10% số ruồi, mặc dù đã tăng nồng độ DDT.
b. Giải thích:
Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến và biến dị tổ hợp phát sinh từ trước.
- Trong môi trường không có DDT thì những thể đột biến có ưu thế chiến tỷ lệ ngày càng cao.
- Liều lượng DDT càng tăng kiểu gen có sức đề kháng cao sẽ thay thế kiểu gen có sức đề kháng kém.
* Nếu quần thể không có vốn gen đa dạng khi điều kiện sống thay đổi sinh vật sẽ bị tiêu diệt hàng loạt, không có tiềm năng thích ứng.
3.Quan niệm hiện đại về quá trình hình thành đặc điểm thích nghi:
? Là kết quả của 1 quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.
III. Sự hợp lí tương đối:
?Ví dụ:
III. Sự hợp lí tương đối:
? Mỗi đặc điểm thích nghi là kết quả của quá trình CLTN trong hoàn cảnh nhất định. Khi hoàn cảnh thay đổi, 1 đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.
? Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định, thì các đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng tác động.Vì vậy trong lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước.
Câu 1: Trường hợp nào sau đây không thuộc thích nghi kiểu hình:
A. Người di cư lên cao nguyên, có hồng cầu tăng
B. Người ra nắng, da bị sạm đen
C. Bắp cải xứ lạnh có lá màu vàng nhạt, xứ nóng lá có màu xanh
D. Rắn độc có màu sắc nổi bật trên nền môi trường
Câu 2: Theo quan niệm hiện đại, sinh vật thích nghi với môi trường theo 2 hình thức sau:
A. Thích nghi sinh thái, thích nghi sinh sản
B. Thích nghi sinh thái, thích nghi lịch sử
C. Thích nghi sinh thái, thích nghi sinh học
D. Thích nghi sinh học, thích nghi di truyền
Câu 3: Các nhân tố chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật là:
C. Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên
B. Quá trình biến dị, quá trình di truyền và quá trình chọn lọc tự nhiên
A. Sự thay đổi của ngoại cảnh tác động trực tiếp lên cơ thể sinh vật
D. Chọn lọc tự nhiên thay thế quần thể kém thích nghi bằng quần thể có vốn gen thích nghi hơn
Câu 4: Trường hợp nào sau đây không thuộc thích nghi kiểu gen:
A. Bọ xít có màu vàng, màu cam
B. Cây trinh nữ xòe lá ban ngày, khép lá ban đêm
C. Ong vò vẽ có màu đen, khoang vàng tươi
D. Sâu ăn lá có màu xanh
Câu 5: Trong lịch sử tiến hóa, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước là do:
A. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động nên các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện ngay cả khi hoàn cảnh sống ổn định
D. Kết quả của vốn gen đa hình, giúp sinh vật dễ dàng thích nghi khi điều kiện sống thay đổi
C. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạng kém thích nghi và chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất
B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quyết định hướng tiến hoá của sinh giới
1. Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK /p100
Chuẩn bị bài mới:
Bài 22: Loài là gì? các tiêu chuẩn phân biệt loài? Cấu trúc của loài?
2. Phân biệt quan niệm lamac, Dacuyn, hiện đại về quá trình hình thành đặc điểm thích nghi?
3. Kiểm tra 15 phút bài 18, 19,20, 21
Bài học đến đây kết thúc.
Chúc các em học tốt!
? Hoa bầu bí thụ phấn nhờ ong, bướm, khi không có ong, bướm bầu bí có kết trái không?
Kanguru là thú sống ở dưới đất đi bằng 2 chân sau, nhưng khi trở lại sống trên cây thì 2 chân trước lại phát triển.
Bò sát kém thích nghi hơn thú.
Thú mỏ vịt
Trong lớp thú, thú bậc cao thích nghi hơn thú bậc thấp.
Cá Sấu ngụy trang chẳng khác gì một thân cây gỗ nằm trong khu đầm lầy
Trả lời:
Có 4 nhân tố tiến hóa cơ bản:
Quá trình đột biến: tạo ra những sai khác trong vật chất di truyền làm nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
Quá trình giao phối: phát tán các đột biến, tạo ra vô số biến dị tổ hợp làm nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
Quá trình chọn lọc tự nhiên: đào thải những biến dị bất lợi, tích lũy những biến dị có lợi.
Các cơ chế cách li: ngăn ngừa giao phối tự do, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc.
Tiết 39
Bọ lá, bọ que
Xương rồng
Thích nghi KH
Thích nghi KG
Rau mác
Tắc kè
?Hãy k? một số ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống?
I. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen
PHÂN BIỆT TN KIỂU HÌNH VÀ TN KIỂU GEN
Dạng thích nghi
Điểm phân biệt
1.TN Kiểu hình
2.TN Kiểu gen
Khái niệm
Vai trò của điều kiện sống
Quá trình hình thành
Ý nghĩa tiến hóa
I. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen:
1.TN Kiểu hình
2. TN Kiểu gen
+ Khái niệm
? Là sự phản ứng của cùng một kiểu gen thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của các yếu tố môi trường.
? Là sự hình thành những kiểu gen quy định những tính trạng và tính chất đặc trưng cho từng loài, từng nòi trong loài.
I. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen:
1.TN Kiểu hình
2. TN Kiểu gen
+ Quá trình hình thành
? Trong đời sống cá thể, là thích nghi thụ động.
? Trong lịch sử của loài dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, là đặc điểm bẩm sinh.
I. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen:
1.TN Kiểu hình
2. TN Kiểu gen
+ Ý nghĩa tiến hóa
+ Vai trò của điều kiện sống
? Ít có ý nghĩa
? Có ý nghĩa quan trọng
? Tr?c ti?p
? Gián ti?p
1.Sự hình thành màu sắc, hình dạng tự vệ của sâu bọ:
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghiKG:
- Quan niện của Dacuyn
a. Ví dụ: sâu ăn lá có màu xanh lục
b. Giải thích:
Nền xanh lá rau
Sâu có
màu xanh
1.Sự hình thành màu sắc, hình dạng tự vệ của sâu bọ:
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghiKG:
- Quan niện của Dacuyn
a. Ví dụ: sâu ăn lá có màu xanh lục
b. Giải thích:
- Quan niện hiện đại
+ QT giao phối đa hình về KG, KH
Đột biến
Giao phối
?
+ Cá thể mang KG
?
KH
Có lợi: CLTN giữ lại
Có hại: CLTN đào thải
* Quan niện hiện đại củng cố quan niệm của Dacuyn về tính vô hướng của BD và vai trò sáng tạo của CLTN.
1.Sự hình thành màu sắc, hình dạng tự vệ của sâu bọ:
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghiKG:
- Quan niện của Dacuyn
a. Ví dụ: sâu ăn lá có màu xanh lục
b. Giải thích:
? Hiện tượng sâu bọ có màu nổi bật trên nền môi trường, tại sao được CLTN giữ lại?
Côn trùng màu sặc sở nổi bật báo hiệu cho kẻ thù tránh xa vì chúng có mùi hôi hoặc nọc độc
2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn:
a. Ví dụ: Tại một thành phố ở nước Nga:
+ 1950: lần đầu tiên sữ dụng DDT diệt được 95% số ruồi.
+ 1953: sữ dụng DDT chỉ diệt được 5%- 10% số ruồi, mặc dù đã tăng nồng độ DDT.
b. Giải thích:
Trong quần thể phát sinh các đột biến lặn
aabbCcDD
aabbCCDd
AABBCCDD
CLTN
DDT
DDT
CLTN làm thay đổi tần số các alen
Dạng kháng DDT phát triển ưu thế.
Đ.biến
DDT
giao
phối
Giao phối tạo ra các tổ hợp gen kháng DDT(aa,bb)
AABBCCDD
AaBBCCDD
AABbCCDD
aaBBCCDD
AAbbCCDD
aabbCCDD
AABBCCDD
mới
Sơ đồ sự tăng cường sức đề kháng DDT của quần thể ruồi
?Giả sử các alen a, b, c, d có khả năng chống DDT và chúng có tác dụng cộng gộp trong 1 tổ hợp gen thì dẫn tới điều gì?
2. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn:
a. Ví dụ: Tại một thành phố ở nước Nga:
+ 1950: lần đầu tiên sữ dụng DDT diệt được 95% số ruồi.
+ 1953: sữ dụng DDT chỉ diệt được 5%- 10% số ruồi, mặc dù đã tăng nồng độ DDT.
b. Giải thích:
Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến và biến dị tổ hợp phát sinh từ trước.
- Trong môi trường không có DDT thì những thể đột biến có ưu thế chiến tỷ lệ ngày càng cao.
- Liều lượng DDT càng tăng kiểu gen có sức đề kháng cao sẽ thay thế kiểu gen có sức đề kháng kém.
* Nếu quần thể không có vốn gen đa dạng khi điều kiện sống thay đổi sinh vật sẽ bị tiêu diệt hàng loạt, không có tiềm năng thích ứng.
3.Quan niệm hiện đại về quá trình hình thành đặc điểm thích nghi:
? Là kết quả của 1 quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.
III. Sự hợp lí tương đối:
?Ví dụ:
III. Sự hợp lí tương đối:
? Mỗi đặc điểm thích nghi là kết quả của quá trình CLTN trong hoàn cảnh nhất định. Khi hoàn cảnh thay đổi, 1 đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.
? Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định, thì các đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng tác động.Vì vậy trong lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước.
Câu 1: Trường hợp nào sau đây không thuộc thích nghi kiểu hình:
A. Người di cư lên cao nguyên, có hồng cầu tăng
B. Người ra nắng, da bị sạm đen
C. Bắp cải xứ lạnh có lá màu vàng nhạt, xứ nóng lá có màu xanh
D. Rắn độc có màu sắc nổi bật trên nền môi trường
Câu 2: Theo quan niệm hiện đại, sinh vật thích nghi với môi trường theo 2 hình thức sau:
A. Thích nghi sinh thái, thích nghi sinh sản
B. Thích nghi sinh thái, thích nghi lịch sử
C. Thích nghi sinh thái, thích nghi sinh học
D. Thích nghi sinh học, thích nghi di truyền
Câu 3: Các nhân tố chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật là:
C. Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên
B. Quá trình biến dị, quá trình di truyền và quá trình chọn lọc tự nhiên
A. Sự thay đổi của ngoại cảnh tác động trực tiếp lên cơ thể sinh vật
D. Chọn lọc tự nhiên thay thế quần thể kém thích nghi bằng quần thể có vốn gen thích nghi hơn
Câu 4: Trường hợp nào sau đây không thuộc thích nghi kiểu gen:
A. Bọ xít có màu vàng, màu cam
B. Cây trinh nữ xòe lá ban ngày, khép lá ban đêm
C. Ong vò vẽ có màu đen, khoang vàng tươi
D. Sâu ăn lá có màu xanh
Câu 5: Trong lịch sử tiến hóa, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước là do:
A. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động nên các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện ngay cả khi hoàn cảnh sống ổn định
D. Kết quả của vốn gen đa hình, giúp sinh vật dễ dàng thích nghi khi điều kiện sống thay đổi
C. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạng kém thích nghi và chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất
B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quyết định hướng tiến hoá của sinh giới
1. Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK /p100
Chuẩn bị bài mới:
Bài 22: Loài là gì? các tiêu chuẩn phân biệt loài? Cấu trúc của loài?
2. Phân biệt quan niệm lamac, Dacuyn, hiện đại về quá trình hình thành đặc điểm thích nghi?
3. Kiểm tra 15 phút bài 18, 19,20, 21
Bài học đến đây kết thúc.
Chúc các em học tốt!
? Hoa bầu bí thụ phấn nhờ ong, bướm, khi không có ong, bướm bầu bí có kết trái không?
Kanguru là thú sống ở dưới đất đi bằng 2 chân sau, nhưng khi trở lại sống trên cây thì 2 chân trước lại phát triển.
Bò sát kém thích nghi hơn thú.
Thú mỏ vịt
Trong lớp thú, thú bậc cao thích nghi hơn thú bậc thấp.
Cá Sấu ngụy trang chẳng khác gì một thân cây gỗ nằm trong khu đầm lầy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Tuấn Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)