Protein màng
Chia sẻ bởi Lê Thị Nhung |
Ngày 18/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Protein màng thuộc Sinh học
Nội dung tài liệu:
Môn: Tế bào học thực vật
Chào mừng các bạn đã tới buổi thuyết trình ngày hôm nay
Tiểu luận:
KHÁI QUÁT VỀ CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA PROTEIN MÀNG
Giáo viên hướng dẫn: Cô Phạm Thị Ngọc
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Thị Thanh 562601
2. Trần Thị Giang 562575
3. Dương Thúy Hằng 562579
4. Lê Thị Mai 562523
5. Hoàng Văn Thắng 562542
6. Nguyễn Thị Thủy 562552
7. Dương Thị Hải Yến 562654
8. Lê Thị Nhung 562075
9. Nguyễn Thị Quyên 562533
10. Đồng Thị Thu Huyền 562507
A. CẤU TẠO CỦA PROTEIN MÀNG
(1) Protein chiếm < 25%, tỉ lệ 1/50 so với lipid màng
(2) Quyết định tính chất sinh học đặc hiệu cho mỗi loại màng
Màng sinh chất
I. Sự liên kết giữa protein màng với lipid đôi
Sự liên kết giữa protein màng với lipid đôi rất phức tạp ( liên quan đến chức năng sinh học của từng loại màng).
Trên phân tử protein có những khu vực ưa nước và kị nước ( do gốc R- amino acid tự do). Khu vực kị nước xuyên qua lớp lipid đôi và tương tác với đuôi kị nước của phospholipid, trong khi khu vực ưa nước được phô bày trong tế bà chất.
(1+2+3). Dạng cuộn tròn β sheet liên kết với thành phần acid béo của lớp lipid đơn trong (liên kết bền)
(4+5).Chuỗi α helix đơn, lưỡng tính liên kết móc neo với lớp lipid đơn trong và phô diễn trong tế bào chất (liên kết bền)
(6).Protein màng phô diễn ngoài màng và móc neo với thành phần oligosaccharide đặc hiệu từ phosphatidyl inositol (GPI-Glycosyl phosphatidyl inositol anchro) (liên kết bền).
(7+8).Protein liên kết với lớp lipid đôi thông qua thành phần protein khác của màng (liên kết không bền)
Các kiểu protein màng móc neo với lipid
B. Phân loại protein màng
Protein xuyên màng
Cấu trúc protein xuyên màng
Nằm xuyên qua chiều dày của lớp lipid kép
Hầu hết các glycoprotein với thành phần đường nằm quay ra phía ngoài màng tế bào
Protein hội nhập : một số protein hội nhập có thể xuyên qua màng gọi là protein xuyên màng
Các phần thò ra hai phía bề mặt màng đều ưa nước
Nhiều loại phân tử protein xuyên màng đều có đầu thò vào phía tế bào chất, đó là nhóm cacboxyl ( COO - ) mang điện tích âm nên chúng đẩy nhau
Có khả năng di động kiểu tịnh tiến trong màng lipid
Vì vậy, các phân tử protein xuyên màng tuy có di động nhưng tính chất này thay đổi khi độ pH thay đổi)
Một số loại protein xuyên màng
Glycophorin
Là một loại protein xuyên màng một lần tìm thấy ở màng hồng cầu
Cấu tạo gồm 131 axit amin, có phần kị nước xuyên màng ngắn
Chiếm phần lớn các protein xuyên màng
Chức năng của chúng cũng đa dạng như chức năng của lớp áo tế bào
1. Đường trung tính
2. Acid sialic
3. Khoảng trống ngoại bào
4. Lớp lipid kép
5. Tế bào chất
Sơ đồ phân tử glycophorin của màng tế bào hồng cầu người ( theo Bruce Alberts)
Protein Band3 xuyên màng
Loại này được nghiên cứu đầu tiên ở màng hồng cầu
Phân tử protein dài, phần kỵ nước xuyên trong màng rất dài, lộn vào lộn ra đến 6 lần
Phần thò ra trên màng tế bào liên kết với các olysaccharide
Phần xuyên màng có nhiệm vụ vận chuyển một số anion qua màng, với vai trò như vậy thì Band3 là một phân tử độc lập.
1. Khoảng trống ngoại bào
2. Tế bào chất
3. Lớp photpholipid kép
Sơ đồ hai phân tử protein xuyên màng Band3 ( theo Bruce Alberts )
Protein ngoại vi
1. Kênh 2. Lỗ 3. Cholesterol 4. Protein ngoại vi 5. protein xuyên màng 6. Lớp kép phospholipid 7. Phần kỵ nước của phân tử phospholipid 8. glycoprotein 9. Glycolipid 10. Protein ngoại vi 11. Dịch ngoại bào 12. Bào tương 13. phần kỵ nước của phân tử phospholipid
Protein ngoại vi : Fibronectin
Tế bào hồng cầu
C. CHỨC NĂNG CỦA PROTEIN MÀNG
Protein xuyên màng
Các cơ quan trung gian
Chức năng của protein xuyên màng
Các hình thức vận chuyển vật chất qua màng
Protein ngoại vi
a: kênh b: chất vận chuyển c: receptor d: enzyme e: neo khung xương tế bào f: dấu nhận dạng tế bào
1. dịch ngoại bào 2. màng bào tương 3. bào tương 4. ligand 5. cơ chất 6. sản phẩm 7. vi sợi 8. protein MHC
Các kênh : là những lỗ nằm xuyên qua các protein xuyên màng cho phép một số chất nhất định đi ra ngoài hoặc vào bên trong tế bào
Chất vận chuyển: là những protein xuyên màng thực hiện việc vận chuyển các chất từ phía này sang phía khác của màng tế bào
Các receptor: có thể là protein xuyên màng có vai trò xác định các phân tử đặc hiệu như horrmon, chất dẫn truyền thần kinh … gắn với chúng để qua đó khởi động một số các hoạt động chức năng của tế bào
Các enzyme : có thể là protein xuyên màng hay ngoại vi, xúc tác cho các hoạt dộng sinh hóa diễn ra trên màng
Các neo khung xương tế bào: là các protein ngoại vi ở mặt trong, đây là vị trí gắn của các vi sợi hình thành nên khung xương tế bào
Có dấu nhận dạng tế bào ( cell identily markers: CIM) : đóng vai trò của các dấu nhận dạng tế bào
Sơ đồ cấu tạo khung xương tế bào
D. TỔNG KẾT
Protein trong màng sinh chất chiếm 25 – 75% ( trung bình 50%), tùy dạng tế bào mà hàm lượng và bản chất các protein có thể khác nhau và thực hiện các chức năng rất đa dạng phong phú : cấu trúc, hoạt tính enzyme, vẫn chuyển chất qua màng, thụ quan màng (receptor) nhận biết tế bào khác, thu nhận thông tin, ức chế tiếp xúc, miễn dịch…
Cảm ơn cô và các bạn đã chú ý lắng nghe
Chào mừng các bạn đã tới buổi thuyết trình ngày hôm nay
Tiểu luận:
KHÁI QUÁT VỀ CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA PROTEIN MÀNG
Giáo viên hướng dẫn: Cô Phạm Thị Ngọc
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Thị Thanh 562601
2. Trần Thị Giang 562575
3. Dương Thúy Hằng 562579
4. Lê Thị Mai 562523
5. Hoàng Văn Thắng 562542
6. Nguyễn Thị Thủy 562552
7. Dương Thị Hải Yến 562654
8. Lê Thị Nhung 562075
9. Nguyễn Thị Quyên 562533
10. Đồng Thị Thu Huyền 562507
A. CẤU TẠO CỦA PROTEIN MÀNG
(1) Protein chiếm < 25%, tỉ lệ 1/50 so với lipid màng
(2) Quyết định tính chất sinh học đặc hiệu cho mỗi loại màng
Màng sinh chất
I. Sự liên kết giữa protein màng với lipid đôi
Sự liên kết giữa protein màng với lipid đôi rất phức tạp ( liên quan đến chức năng sinh học của từng loại màng).
Trên phân tử protein có những khu vực ưa nước và kị nước ( do gốc R- amino acid tự do). Khu vực kị nước xuyên qua lớp lipid đôi và tương tác với đuôi kị nước của phospholipid, trong khi khu vực ưa nước được phô bày trong tế bà chất.
(1+2+3). Dạng cuộn tròn β sheet liên kết với thành phần acid béo của lớp lipid đơn trong (liên kết bền)
(4+5).Chuỗi α helix đơn, lưỡng tính liên kết móc neo với lớp lipid đơn trong và phô diễn trong tế bào chất (liên kết bền)
(6).Protein màng phô diễn ngoài màng và móc neo với thành phần oligosaccharide đặc hiệu từ phosphatidyl inositol (GPI-Glycosyl phosphatidyl inositol anchro) (liên kết bền).
(7+8).Protein liên kết với lớp lipid đôi thông qua thành phần protein khác của màng (liên kết không bền)
Các kiểu protein màng móc neo với lipid
B. Phân loại protein màng
Protein xuyên màng
Cấu trúc protein xuyên màng
Nằm xuyên qua chiều dày của lớp lipid kép
Hầu hết các glycoprotein với thành phần đường nằm quay ra phía ngoài màng tế bào
Protein hội nhập : một số protein hội nhập có thể xuyên qua màng gọi là protein xuyên màng
Các phần thò ra hai phía bề mặt màng đều ưa nước
Nhiều loại phân tử protein xuyên màng đều có đầu thò vào phía tế bào chất, đó là nhóm cacboxyl ( COO - ) mang điện tích âm nên chúng đẩy nhau
Có khả năng di động kiểu tịnh tiến trong màng lipid
Vì vậy, các phân tử protein xuyên màng tuy có di động nhưng tính chất này thay đổi khi độ pH thay đổi)
Một số loại protein xuyên màng
Glycophorin
Là một loại protein xuyên màng một lần tìm thấy ở màng hồng cầu
Cấu tạo gồm 131 axit amin, có phần kị nước xuyên màng ngắn
Chiếm phần lớn các protein xuyên màng
Chức năng của chúng cũng đa dạng như chức năng của lớp áo tế bào
1. Đường trung tính
2. Acid sialic
3. Khoảng trống ngoại bào
4. Lớp lipid kép
5. Tế bào chất
Sơ đồ phân tử glycophorin của màng tế bào hồng cầu người ( theo Bruce Alberts)
Protein Band3 xuyên màng
Loại này được nghiên cứu đầu tiên ở màng hồng cầu
Phân tử protein dài, phần kỵ nước xuyên trong màng rất dài, lộn vào lộn ra đến 6 lần
Phần thò ra trên màng tế bào liên kết với các olysaccharide
Phần xuyên màng có nhiệm vụ vận chuyển một số anion qua màng, với vai trò như vậy thì Band3 là một phân tử độc lập.
1. Khoảng trống ngoại bào
2. Tế bào chất
3. Lớp photpholipid kép
Sơ đồ hai phân tử protein xuyên màng Band3 ( theo Bruce Alberts )
Protein ngoại vi
1. Kênh 2. Lỗ 3. Cholesterol 4. Protein ngoại vi 5. protein xuyên màng 6. Lớp kép phospholipid 7. Phần kỵ nước của phân tử phospholipid 8. glycoprotein 9. Glycolipid 10. Protein ngoại vi 11. Dịch ngoại bào 12. Bào tương 13. phần kỵ nước của phân tử phospholipid
Protein ngoại vi : Fibronectin
Tế bào hồng cầu
C. CHỨC NĂNG CỦA PROTEIN MÀNG
Protein xuyên màng
Các cơ quan trung gian
Chức năng của protein xuyên màng
Các hình thức vận chuyển vật chất qua màng
Protein ngoại vi
a: kênh b: chất vận chuyển c: receptor d: enzyme e: neo khung xương tế bào f: dấu nhận dạng tế bào
1. dịch ngoại bào 2. màng bào tương 3. bào tương 4. ligand 5. cơ chất 6. sản phẩm 7. vi sợi 8. protein MHC
Các kênh : là những lỗ nằm xuyên qua các protein xuyên màng cho phép một số chất nhất định đi ra ngoài hoặc vào bên trong tế bào
Chất vận chuyển: là những protein xuyên màng thực hiện việc vận chuyển các chất từ phía này sang phía khác của màng tế bào
Các receptor: có thể là protein xuyên màng có vai trò xác định các phân tử đặc hiệu như horrmon, chất dẫn truyền thần kinh … gắn với chúng để qua đó khởi động một số các hoạt động chức năng của tế bào
Các enzyme : có thể là protein xuyên màng hay ngoại vi, xúc tác cho các hoạt dộng sinh hóa diễn ra trên màng
Các neo khung xương tế bào: là các protein ngoại vi ở mặt trong, đây là vị trí gắn của các vi sợi hình thành nên khung xương tế bào
Có dấu nhận dạng tế bào ( cell identily markers: CIM) : đóng vai trò của các dấu nhận dạng tế bào
Sơ đồ cấu tạo khung xương tế bào
D. TỔNG KẾT
Protein trong màng sinh chất chiếm 25 – 75% ( trung bình 50%), tùy dạng tế bào mà hàm lượng và bản chất các protein có thể khác nhau và thực hiện các chức năng rất đa dạng phong phú : cấu trúc, hoạt tính enzyme, vẫn chuyển chất qua màng, thụ quan màng (receptor) nhận biết tế bào khác, thu nhận thông tin, ức chế tiếp xúc, miễn dịch…
Cảm ơn cô và các bạn đã chú ý lắng nghe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)