Pronouns
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Hoa |
Ngày 02/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Pronouns thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
PRONOUN
Subject pronouns
Khi đại từ nhân xưng đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu và các động từ chính phải được biến đổi cho phù hợp với chủ ngữ của nó.
Note
Ex:
I am a student
She likes music
Object Pronouns
Khi đại từ nhân xưng làm tân ngữ, thì đại từ nhân xưng này đứng sau động từ chính của câu
Note
Ex:
I don’t like him
I saw them yesterday
Possessive Adjectives
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.
Note
Ex:
This is my alarm clock
That is his laptop
Possessive pronouns
Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ sở hữu luôn luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau).
Note
Your book is new, but mine is old
(mine = my book)
I like your pen, but I don’t like his
(his = his pen)
Reflexive Pronouns
Đại từ phản thân được dùng đồng bộ với chủ từ, tân ngữ tương ứng để nhấn mạnh chủ từ hoặc tân ngữ đó trong câu.
Note
I myself saw her accident yesterday
(I saw her accident myself yesterday)
Subject pronouns
Khi đại từ nhân xưng đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu và các động từ chính phải được biến đổi cho phù hợp với chủ ngữ của nó.
Note
Ex:
I am a student
She likes music
Object Pronouns
Khi đại từ nhân xưng làm tân ngữ, thì đại từ nhân xưng này đứng sau động từ chính của câu
Note
Ex:
I don’t like him
I saw them yesterday
Possessive Adjectives
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.
Note
Ex:
This is my alarm clock
That is his laptop
Possessive pronouns
Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ sở hữu luôn luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau).
Note
Your book is new, but mine is old
(mine = my book)
I like your pen, but I don’t like his
(his = his pen)
Reflexive Pronouns
Đại từ phản thân được dùng đồng bộ với chủ từ, tân ngữ tương ứng để nhấn mạnh chủ từ hoặc tân ngữ đó trong câu.
Note
I myself saw her accident yesterday
(I saw her accident myself yesterday)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)