Present simple 3

Chia sẻ bởi Nguyễn Thọ Cương | Ngày 02/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: present simple 3 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Thì Thì Hiện Tại Đơn Giản
The simple present tense
Teacher: Dang Viet Thao – HaNoi University
Wellcome to Basic English Grammar class ^^
My name is : Dang Viet Thao
Mobile: 01685473710
Come from Ha Noi University (Km 9, Nguyen Trai – Thanh Xuan)
Day of birth : 21/02/1985
Location : Ha Dong city
Achievement:
_ At high school: 3 years of getting the third prize of province subject English Grammmar.
_ At University : Ielts score : 6.5. Foundation skill about Toefl IBT, Toefl ITP. English Knowledge about Human Behaviour.
Hobby: Travelling, enjoy beautiful landscapes, music & movies, talking with the friends I love, vehicles, IT
Nội Dung
Câu Nghi Vấn
Câu Phủ Định
Cách chia
Cách dùng
Cấu trúc
Bài tập
Cấu Trúc
Thì hiện tại đơn giản luôn có 2 cấu trúc đi liền nhau:

S + V(infinitive) +…
S + tobe(is, am , are) +…

VD: we work in Hanoi
VD: she is my friend
ІІ.CÁCH DÙNG
1.ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP :S + V + …
_ Trong thì hiện tại đơn giản thì “V” được chia ở dạng nguyên thể (infinitive) không “to”
VD: we work for this company.
They learn English every day
_ Trong tiếng anh có 3 ngôi chính sau:
Ngôi thứ 1 : I(tôi), we(chúng tôi, chúng ta)
Ngôi thứ 2 : you(bạn, các bạn)
Ngôi thứ 3 số ít : He(anh ấy, ông ấy, nó), she(cô ấy, bà ấy, chị ấy, nó),
it:nó(dùng để chỉ đồ vật hay động vật, thực vật)
Ngôi thứ 3 số nhiều : They(họ,chúng)

For more examples
Một vài ví dụ:
VD: _I meet her at the party
_They cook the dinner for the children
_you have a mobile phone
_ we sleep in the bedroom
_ John sees the film on TV
_ She has a nice car
_ He buys a laptop

The simple present tense
_ Đối với ngôi thứ 3 số ít thì ta phải thêm “s” vào sau động từ
She/ he/ it / S (single) + V(s/es)

Example: He learns English
She works in the bank.
This dog bites me.
The simple present tense
_ Các động từ tân cùng là :o, ch, sh, x, ss, z, s (fix > fixes, mix > mixes, pass>passes) thì ta thêm “es” vào sau động từ

Ex: He kisses on her cheek.
Phuong does her homework.
She watches TV everynight.
My mother washes her hand

The simple present tense
_ Những động từ có tận cùng là “y”, trước nó là một phụ âm thì ta phải đổi thành “i” sau đó thêm “es”
Ex: he studies mathematics
tương tự đối với: Carry, fly, cry
Ex: He plays for Manchester United (vì trước “y” là 1 nguyên âm “a”)
Tương tự với: Enjoy, stay,

2.Đối với động từ “tobe”
Trong tiếng anh động từ “to be” gồm có :is, are, am. Tất cả các động từ “to be” này đều có nghĩa là :thì, là. Nhưng trong một số trường hợp nó không cần dịch.
Công thức chung:
I + am
She/he/it/ S(số ít) + is
We/ they/ you/ S(số nhiều) + are

The simple present tense
Đằng sau “tobe” có 3 trường hợp :
TH1 : S + tobe + danh từ chỉ người
VD: I am a teacher
She is a nurse
They are football players
He is an engineer
Mr Pike is the father of my girlfriend
The simple present tense
TH2 : sau “tobe” là một tính từ
S + tobe + adj
VD: She’s beautiful
This car is expensive
They are dangerous
This woman is so kind
John is friendly
Chú ý: ta có thể thêm very (rất), so (thật là, quá) vào câu để tăng sắc thái của tính từ

The simple present tense
TH3 : sau “tobe” là một cụm từ chỉ nơi chốn
S + tobe + cụm từ chỉ nơi chốn
VD: The pen is on the table
The pictures are on the wall
My sister is in the kitchen
The children are at school
They are not at home, they are in dancing club
Ví dụ:
This city is very famous
The workers are so hard – working

VD: Người đàn ông đó rất nguy hiểm

Bạn gái của anh ấy rất thông minh
ІІІ.CÁCH CHIA
1. Ta dùng thì hiện tại để nói về các sự việc, hành động xảy ra ở hiện tại nói chung.

Example: They study English at school.
She is a good teacher.
2. Thì hiện tại cũng diễn tả những thói quen của hành động, trong câu thường đi kèm với các trạng từ sau :every (mỗi, hằng), usually (thường thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng, đôi khi)…always(luôn),never(không bao giờ, chẳng bao giờ).

Example: He often drinks coffee every morning.
(anh ta thường uống cafê vào mỗi sáng)
_My father always gets up at 6 o’clock.
(Bố tôi luôn ngủ dậy vào lúc 6 giờ.)
_Tuan sometimes goes to the cinema with his friends.
(Tuấn thỉnh thoảng đi xem phim với bạn bè)
_ I often go to work by bus
(tôi thường đi làm bằng xe bus)
_ She never tells me the lie.
(Cô ấy chẳng bao giờ nói dối tôi)

IV.C�U NGHI V?N, C�U PH? D?NH
1.CÂU NGHI VẤN: Trong thì hiện tại để đặt câu hỏi ta dùng trợ động từ :Do hoặc Does.

Do + I, we + V (infinitive) …?
You
They
Ex: Do you have money? Bạn có tiền không?)
Do they go to work? (họ có đi làm không?)
_Đối với ngôi thứ 3 số it :

Does + She/he/it / N(số it) + V(inf)…. ?

Ex: Does she buy a new car? (yes, she does. No, she doesn’t)
(Cô ấy có mua chiếc ô tô mới không?)
Does he eat at the company?
( Anh ấy có ăn ở công ty không?)
Does Mai have a mobile phone?
(Mai có điện thoại di động không?)

_ Đối với động từ “tobe” thì ta đổi chúng lên đầu câu.

Is + he/ she/ it/ S(số ít) + ….?
Are + They/ you/ we/ S(số nhiều) ….?
Am + I +…?

Ex: She is beautiful. (Yes, she is. No, she isn’t.) (Cô ấy thật xinh đẹp)
 Is she beautiful? ( Cô ấy có xinh đẹp không?)
He is a boss . (anh ấy là một ông chủ)
 Is he a boss? ( anh ấy có phải là ông chủ)
These buildings are high. (những tòa nhà này thật cao)
→ Are these buildings high? (Những tòa nhà này có cao không

_ Ngoài ra ta còn dùng đặt câu hỏi với các các từ sau:

Wh_Quetion + Do + We/ They/ You/ S (số nhiều) + V(infinitive)
Does + She/ He/ It/ S (số it)

Wh_Question + is + She/ He / It/ S(số ít) …. ?
Are + They/ we/ you/ S(số nhiều) ….?

What : gì, cái gì ?
VD: What do you know about him? (bạn biết gì về anh ta? )
VD: What is it? (Nó là cái gì vậy?)
Where: đâu, ở đâu?
VD: Where does she live? ( Chị ta sống ở đâu?)
She lives in the suburb.
VD: Where are they? (Họ đâu rồi?)

Which : nào, cái nào?
Which toy do you want to buy for your son?
( Đồ chơi nào bạn muốn mua cho con trai bạn?)
Who: ai?
VD: Who is your husband? (Chồng của bạn là ai?)
Who do you want to meet? (Bạn muốn gặp ai?)
When: khi nào?
VD: When does she go to work? (Cô ta đi làm khi nào?)
How: như thế nào, bằng cách nào?
VD How do you cook this meal? Bạn lấu bữa ăn này như thế nào?


2. CÂU PHỦ ĐỊNH
I, we
You + do not (don’t) + V(inf)
They
She /he / it + does not ( doesn’t) + V(inf)

Ex: We don’t go out at night. (chúng tôi không đi chơi tối nay)
They don’t eat dog meat. (Họ không ăn thịt chó)
She doesn’t know how to cook the chicken.( Cô ta không biết cách lấu món gà)


_ Đối với động từ “tobe’ ta chỉ cần thêm “not’ vào sau nó để tạo thành câu phủ định.
I + am not
we, they, you + are not(aren’t) + …
She/ he / it + is not(isn’t) + …

VD: she is not beautiful. (cô ấy không xinh đẹp)
VD: we are not workers .(chúng tôi không phải là công nhân)
VD: I am not a boss (tôi không phải là một ông chủ)
VD: The ball is not under the bed.(Quả bóng không có ở dưới gầm giường).


3.CÂU KẾT HỢP CÂU NGHI VẤN VÀ CÂU PHỦ ĐỊNH
Don’t + we/ they/ you/I + V(inf)… …?
Doesn’t + She/ He/ It

VD: Don’t you have breakfast before going to school ?
Bạn không ăn sáng trước khi đi học hay sao?
VD : Don’t you remember what I told you yesterday?
Bạn không nhớ những gì mà tôi bảo bạn hôm qua hay sao?
VD : Why doesn’t she go to work so late in the morning?
Sao mà cô ta đi làm muộn vào sáng sớm thế nhỉ?
Liên hệ
Chi tiết xin liên hệ:

Trung Tâm Đào Tạo Quốc Tế HaCo
36 Ngụy Như Kon Tum, Trung Hòa , Nhân Chính, Thanh Xuân
www.dichthuathaco.com.vn
Remember to do the homework!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thọ Cương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)