Prepositions
Chia sẻ bởi Trần Anh Duy |
Ngày 11/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Prepositions thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...
Ví dụ: a. I went into the room. b. I was sitting in the room at that time. Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in". Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
Hãy xét các câu sau đây: Ví dụ: 1. Please, come in. It`s raining. (Trạng từ) We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của "In" là "The room" 2. He ran down quickly. (Trạng từ) - vì "quickly" không phải là tân ngữ của "down"; nó chỉ là trạng từ chỉ cách thức mà thôi. 3. My dictionary is on the desk. (Giới từ) - vì nó liên kết với tân ngữ: (the desk).
2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng. Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu. 3. Các loại giới từ trong tiếng Anh Các giới từ trong tiếng Anh có thể được phân thành mấy loại sau: 3.1. Giới từ chỉ Thời gian after/ at/ before/ behind/ by/ during/ for/ from/ in/ on/ since/ throughout/ foreward/ until/ within 3.2. Giới từ chỉ Địa điểm/Nơi chốn about/ above/ across/ at/ before/ behind/ below/ beneath/ beside/ beyond/ by/ in/ off/ on/ over// through/ to/ toward/ under/ within/ without 3.3. Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân at/ for/ from/ of/ on/ over/ through/ with 3.4. Giới từ chỉ Mục đích after/ at/ for/ on/ to 3.5. Giới từ thường after/ against/ among/ between/ by/ for/ from/ of/ on/ to/ with
4. Vị trí giới từ Thông thường, giới từ tiếng Anh được đặt như tiếng Việt; tuy nhiên, nó có thể đặt ngay trước Từ nghi vấn hay Đại từ. Ví dụ: What is this medal made [i]of[/I]? Of what is this medal made? hay The man whom we listened to is our new teacher. The man to whom we listened is our new teacher.
5. Cách đặt từ ngữ có giới từ Vị trí của giới từ trong câu có thể làm thay đổi nghĩa của câu đó. Ví dụ: 1- A letter was read from his friend in the class room. A letter from his friend was read in the class room. (Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau) 2-With his gun towards the forest he started in the morning. With his gun, he started towards the forest in the morning. (Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "towards" có vị trí khác nhau)
6. Một số giới từ thông thường 1. AT, IN, ON 1.1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây ... At 10 o`clock; at this moment; at 10 a.m 1.2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...) On Sunday; on this day.... 1.3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ... In June; in July; in Spring; in 2005... 2. IN, INTO, OUT OF 2.1. IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm - không chuyển hướng) In the classroom; in the concert hal; in the box.... 2.2. INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Anh Duy
Dung lượng: 33,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)