Preposition after Adjective
Chia sẻ bởi Quỳnh Giang |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: preposition after Adjective thuộc Tiếng anh 12
Nội dung tài liệu:
PREPOSITIONS FOLLOWING ADJECTIVES
GIỚI TỪ THEO SAU TÍNH TỪ
Look at the example:
*Burning coal and oil releases other gases harmful to humans.
-The adjective "harmful" is followed by the preposition "to".
-Many adjectives are used with particular prepositions and these must be learned by heart.
"to" following such adjectives as acceptable, accustomed, agreeable, contrary, harmful, important, kind, likely, lucky, open, pleasant, similar.
*She`s always been very kind to me.
(Lúc nào bà ấy cũng tử tế với tôi.)
*He`s accustomed to getting up early.
(Anh ta quen thức dậy sớm.)
Compare:
*Thank you. It was very kind of you to help me.
*You are very kind to me
"of" following such adjectives as afraid, ahead, aware, capable, confident, full, fond, proud.
*"Are you afraid of dogs ?" - "Yes, I`m afraid of them."
(Bạn có sợ chó không? -Vâng, có ạ.
*"Did you know they were married ?" - "No, I wasn`t aware of that."
(Bạn có biết họ đã lập gia đình rồi chứ? - Không, tôi không biết điều đó.)
"for" following such adjectives as available, difficult, late, perfect, famous, responsible, useful.
*Florence is famous for its art treasures.
(Florence nổi tiếng về kho tàng tranh nghệ thuật của nó.)
*He is never late for school.
(Nó không bao giờ trễ học)
"at" following such adjectives as clever, present, quick, skilful, good, bad.
*I`m good at mathematics.
(Tôi giỏi môn tóan)
*Most of the students were present at the meeting.
(Đa số học sinh đã có mặt tại cuộc họp)
"with" following such adjectives as acquainted, crowded, friendly, bored, fed up, popular, disappointed, satisfied.
*The city centre was crowded with tourists.
(Trung tâm thành phố đông đúc khách du lịch.)
*My teacher is always friendly with his students.
(Thầy tôi luôn thân thiện với học trò của mình)
"in" following such adjectives as interested, rich, successful.
*Are you interested in art and architecture?
(Bạn có thích thú nghệ thuật và kiến trúc không?
*Vietnam is rich in coal.
(Việt Nam có nhiều than đá.)
"from" following such adjectives as absent, different, safe.
*The film was quite different from what I expected.
(Bộ phim hòan tòan khác với những gì tôi mong đợi.)
*He was absent from school yesterday.
(Hôm qua nó nghĩ học.)
"about` following such adjectives as confused, sad, serious, excited, worried.
*Are you excited about going on holiday next week ?
(Bạn có phấn chấn về việc đi nghĩ hè trong tuần tới hay không?)
*He was sad about his failure.
(Ông ta buồn về sự thất bại của mình.)
Compare:
- Swimming is good for health.
(Bơi lội có lợi cho sức khoẻ )
- Jack is good at Japanese.
(Jack giỏi tiếng Nhật)
- Mary is very good with her hands.
(Mary rất khéo tay)
- Mr Brown is good to all of us.
(ông Brown tử tế với tất cả chúng tôi)
GIỚI TỪ THEO SAU TÍNH TỪ
Look at the example:
*Burning coal and oil releases other gases harmful to humans.
-The adjective "harmful" is followed by the preposition "to".
-Many adjectives are used with particular prepositions and these must be learned by heart.
"to" following such adjectives as acceptable, accustomed, agreeable, contrary, harmful, important, kind, likely, lucky, open, pleasant, similar.
*She`s always been very kind to me.
(Lúc nào bà ấy cũng tử tế với tôi.)
*He`s accustomed to getting up early.
(Anh ta quen thức dậy sớm.)
Compare:
*Thank you. It was very kind of you to help me.
*You are very kind to me
"of" following such adjectives as afraid, ahead, aware, capable, confident, full, fond, proud.
*"Are you afraid of dogs ?" - "Yes, I`m afraid of them."
(Bạn có sợ chó không? -Vâng, có ạ.
*"Did you know they were married ?" - "No, I wasn`t aware of that."
(Bạn có biết họ đã lập gia đình rồi chứ? - Không, tôi không biết điều đó.)
"for" following such adjectives as available, difficult, late, perfect, famous, responsible, useful.
*Florence is famous for its art treasures.
(Florence nổi tiếng về kho tàng tranh nghệ thuật của nó.)
*He is never late for school.
(Nó không bao giờ trễ học)
"at" following such adjectives as clever, present, quick, skilful, good, bad.
*I`m good at mathematics.
(Tôi giỏi môn tóan)
*Most of the students were present at the meeting.
(Đa số học sinh đã có mặt tại cuộc họp)
"with" following such adjectives as acquainted, crowded, friendly, bored, fed up, popular, disappointed, satisfied.
*The city centre was crowded with tourists.
(Trung tâm thành phố đông đúc khách du lịch.)
*My teacher is always friendly with his students.
(Thầy tôi luôn thân thiện với học trò của mình)
"in" following such adjectives as interested, rich, successful.
*Are you interested in art and architecture?
(Bạn có thích thú nghệ thuật và kiến trúc không?
*Vietnam is rich in coal.
(Việt Nam có nhiều than đá.)
"from" following such adjectives as absent, different, safe.
*The film was quite different from what I expected.
(Bộ phim hòan tòan khác với những gì tôi mong đợi.)
*He was absent from school yesterday.
(Hôm qua nó nghĩ học.)
"about` following such adjectives as confused, sad, serious, excited, worried.
*Are you excited about going on holiday next week ?
(Bạn có phấn chấn về việc đi nghĩ hè trong tuần tới hay không?)
*He was sad about his failure.
(Ông ta buồn về sự thất bại của mình.)
Compare:
- Swimming is good for health.
(Bơi lội có lợi cho sức khoẻ )
- Jack is good at Japanese.
(Jack giỏi tiếng Nhật)
- Mary is very good with her hands.
(Mary rất khéo tay)
- Mr Brown is good to all of us.
(ông Brown tử tế với tất cả chúng tôi)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quỳnh Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)