PPDH Ngữ văn
Chia sẻ bởi Trịnh Đức Long |
Ngày 21/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: PPDH Ngữ văn thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô giáo
đến dự giờ thao giảng!
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHONG CÁCH Ở THCS
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Nắm vững vị trí, nhiệm vụ dạy học phong cách tiếng Việt ở THCS.
* Nắm vững nội dung, kỹ năng dạy học phong cách: Lý thuyết về phong cách và thực hành phong cách .
* Tích cực đổi mới PPDH phong cách.
Tài liệu tham khảo
Phương pháp dạy học tiếng Việt – NXB Giáo dục – 1998
Phong cách học tiếng Việt – NXB Giáo dục -1998
Chương trình, sách giáo khoa Ngữ văn THCS (Líp 6 – Líp 9)
Tài liệu tập huấn thay sách giáo khoa THCS (Từ 2002- 2006)
Tài liệu Bồi dưỡng thường xuyên cho Giáo viên THCS – Môn Ngữ văn – Chu kỳ III (2004-2007)
Khái quát:
Khái niệm về phong cách học
Phong cách học - Khoa học nghiên cứu những nguyên tắc lựa chọn và sử dụng các phương tiện ngôn ngữ để truyền đạt một nội dung tư tưởng, tình cảm nhất định nhằm đạt hiệu quả thực tiễn trong những điều kiện giao tiếp cụ thể.
SO SÁNH CHỨC NĂNG TỪ VỰNG HỌC VÀ
PHONG CÁCH HỌC
Từ vựng học: nghiên cứu từ vựng ngữ nghĩa của ngôn ngữ( giải thích nghĩa,cấu tạo, nguồn gốc và sự biến đổi của từ)
Phong cách học: tìm hiểu nguyên tắc lựa chọn, sử dụng từ ngữ để đạt hiệu quả nghệ thuật
CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
TỪ LÁY
TỪ GHÉP
TỪ ĐƠN ĐA TIẾT
TỪ ĐƠN ĐƠN TIẾT
TỪ ĐƠN
TỪ PHỨC
CHIM, CUỐC
TẮC KÈ
BÀN GHẾ
SẠCH SÀNH SANH
PHÂN TÍCH NGHỆ THUẬT CHƠI CHỮ TRONG NGỮ CẢNH SAU
1- Da trắng vỗ bì bạch
2- Cụ giáo làm giáo cụ
1-Hiện tượng đồng nghĩa:
Da trắng – Bì bạch
2- Hiện tượng đồng âm: Cụ
Cóc chết để nhái mồi côi
Chẫu ngồi chẫu khóc: chàng ơi là chàng!
1- Cùng trường nghĩa:
Cóc, nhái, chẫu chàng
2- Nhiều nghĩa:
+Chàng: đại từ chỉ người con trai trẻ
+ Chàng: con chẫu chàng
Vị trí, nhiệm vụ của phong cách TV trong chương trình THCS:
Cung cấp cho HS những kiến thức về phong cách học đã được hệ thống hóa (nắm vững bản chất và cách sử dụng một số biện pháp tu từ tiếng Việt).
Rèn luyện kỹ năng tiếp nhận văn bản, kỹ năng tạo lập văn bản, kỹ năng nói và viết phù hợp với các điều kiện giao tiếp cụ thể.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
PHONG CÁCH TV Ở THCS
Phương pháp dạy phong cách học:
1-Dạy kiểu bài lý thuyết phong cách:
ĐÞnh híng chung:
Để hình thành cho HS những khái niệm về phong cách học, biết sử dụng chúng trong thực tế giao tiếp bằng ngôn ngữ, GV phải sử dụng phương pháp phân tích ngôn ngữ.
Phân tích ngôn ngữ ở khía cạnh phong cách học nhằm chỉ ra sự khác biệt về phong cách chức năng trong hoạt động giao tiếp, sắc thái ngữ nghĩa, màu sắc tu từ tinh tế nhất của ngôn ngữ khi hành chức.
Phân tích từ XUÂN trong các ngữ cảnh sau của truyện Kiều:
"Ngày xuân con én đưa thoi Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi"
"Ngày xuân em hãy còn dài Xót tình máu mủ thay lời nước non"
"Phong lưu rất mực hồng quần Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê"
"Dù điều trung khúc ân cần Lòng xuân phơi phới, chén xuân tàng tàng"
Các phuong phỏp d?y ki?u bi lý thuy?t phong cỏch:
1- Phương pháp so sánh - Đối lập:
So sánh - Đối lập là quá trình lựa chọn âm thanh, từ ngữ, câu văn, đoạn văn và chỉ ra sự lựa chọn hiệu quả này trong mỗi trường hợp giao tiếp cụ thể.
C¸ch tiÕn hµnh:
GV hướng dẫn HS phát hiện ra những yếu tố đồng nghĩa có khả năng thay thế nhau trong những ngữ cảnh nhất định.
Chỉ ra sự khác biệt giữa các yếu tố đó bằng sự so sánh đối chiếu với các yếu tố khác để thấy giữa những cách nói đồng nghĩa có điểm gì khác biệt về sắc thái biểu cảm, tu từ
Khẳng định nên dùng yếu tố ®ã chứ không phải yếu tố khác.
“Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ Ông cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường”
( Việt Bắc - Tố Hữu)
Phân tích s¾c th¸i tu tõ cña yếu tố đồng nghĩa
trong ngữ cảnh sau
Nét khác biệt
Bác: Sắc thái thân mật, trìu mến
Người: Sắc thái trang trọng
Ông cụ: Cách gọi thân mật của người
Việt Bắc
“ Xắn tay mở khoá động đào,
Rẽ mây trông tỏ lối vào Thiên thai”
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
SO SÁNH 2 CÁCH NÓI SAU:
Xắn tay bẻ cái hàng rào,
Rẽ cây trông tỏ lối vào nhà Kim”
1
2
Hai cách nói
tuy cùng diÔn
đạt một nội
dung nhưng
khác nhau về
Ý tứ
Cách 1: Cách nói tu từ, giàu hình tượng nhê từ ngữ gợi tả.
Cách 2: có nghĩa mà không có tứ, chỉ thông báo sự việc
mà không rung cảm thẩm mỹ.
So sánh đặc điểm và tác dụng của 3 cách diễn đạt sau
Bác Hồ mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
Bác Hồ như người cha
Đốt lửa cho anh nằm
Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
Thông báo đơn nghĩa,
không có sắc thái tu từ
Cách nói so sánh
Cách nói ẩn dụ
(Minh Huệ -Đêm nay Bác
không ngủ)
1
3
2
Các phuong phỏp d?y ki?u bi lý thuy?t phong cỏch:
2- Phương pháp thử nghiệm phong cách học:
Thử nghiệm phong cách học - Sù lựa chọn các phương tiện ngôn ngữ để diễn đạt nội dung đạt hiệu quả thẩm mỹ khi tạo lập văn bản.
Thao t¸c tiÕn hµnh:
+ Thử: là đưa ra nhiều biến thể đồng nghĩa tạo cơ sở cho việc lựa chọn.
+ Nghiệm: cân nhắc để sử dụng một biến thể tối ưu nhất có khả năng đáp ứng yêu cầu giao tiếp đạt hiệu quả.
So s¸nh PP thö nghiÖm vµ PP so s¸nh ®èi lËp:
+ PP so sánh đối lập - sử dụng để phân tích cắt nghĩa khi tiếp nhận văn bản
+ Phương pháp thử nghiệm - sử dụng để sản sinh tạo lập văn bản
PP THỬ NGHIỆM
“Sinh càng nát ruột tan hồn,
Chén mời phải ngậm bồ hòn ráo ngay”
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
+ Uống ngay
+ Hết ngay
+ Cạn ngay
Chọn lựa, thay thế từ:
Ráo ngay: diễn tả tâm lý nhát gan, hèn yếu
nhu nhược của Thúc sinh
PP THỬ NGHIỆM
“ Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta đã nhân nhượng.
Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân pháp càng
lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa”
(Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - Hồ Chí Minh)
Chọn lựa, thay thế từ:
Mong hoà bình, yêu hoà bình
Nhượng bộ
Tiến tới
Các phuong phỏp d?y ki?u bi lý thuy?t phong cỏch:
3- Phương pháp thuyết minh phong cách học:
Thuyết minh phong cách học - Giải thích, thuyết minh những đặc điểm tu từ, nét phong cách của từng phát ngôn, đoạn văn riêng lẻ để quy nạp, tổng hợp xác định phong cách chức năng chung nhất được sử dụng trong văn bản.
Sự miêu tả thuyết minh đó phải được tiến hành ở mọi cấp độ: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.
Việc xác định đặc trưng phong cách của văn bản:
Thuyết minh các phương tiện ngôn ngữ được sử dụng như thế nào?
Thuyết minh văn bản đó đề cập đến nội dung gì,nhằm mục đích gì?
Đoạn 1: " Sụng D di 910 Km t? Võn Nam vo nu?c ta theo hu?ng Tõy B?c- Dụng Nam g?n nhu song song v?i sụng H?ng. Do?n ch?y vo d?a ph?n nu?c ta di 500 Km. Qua Lai Chõu, dũng sụng ch?y trong m?t thung lung sõu gi?a kh?i cao nguyờn dỏ vụi vựng Tõy B?c nờn l?m thỏc, gh?nh v di qua nh?ng h?m hựng vi. D?n Hũa Bỡnh, g?p nỳi Ba Vỡ, sụng qu?t lờn phớa B?c r?i d? vo sụng H?ng ? Trung H" (SGK D?a lý)
1- Từ ngữ cơ bản mang sắc thái trung hòa,
chính xác,đơn nghĩa, mang tính thuật ngữ
2- Cách diễn đạt không gợi tả, không dùng
biện pháp tu từ.
3- Mục đích chính của đoạn văn là cung cấp
những hiểu biết chính xác về khoa học địa lý.
Văn bản
Thuyết minh-
Phong cách
Khoa học.
Đoạn 2: " Sụng D khai sinh ? huy?n C?nh Dụng t?nh Võn Nam, l?y tờn l Lý Tiờn m di qua m?t vựng nỳi ỏc, r?i d?n g?n gi?a du?ng thỡ xin nh?p qu?c t?ch Vi?t Nam, tru?ng thnh mói lờn v ngó ba Trung H thỡ chan hũa vo sụng H?ng. T? biờn gi?i Trung Vi?t t?i ngó ba Trung H l 500 cõy s? lu?n r?ng r?n, v tớnh ton thõn sụng D thỡ chi?u di l 883 nghỡn thu?c một" (Nguy?n Tuõn)
1- Sử dụng yếu tố đồng nghĩa
(Khai sinh - Bắt nguồn; ác - hiểm trở;
xin nhập quốc tịch VN - đổ vào sông Hồng
lượn rồng rắn – quanh co
2- Sử dụng từ ngữ biểu cảm, mang sắc
thái tu từ.
3- Đoạn văn tác động vào tình cảm gây
rung động thẩm mỹ
TUỲ BÚT-
PHONG CÁCH
NGHỆ THUẬT
Các phuong phỏp d?y ki?u bi
lý thuy?t phong cỏch:
4- Xác định sắc thái tu từ của các phương tiện ngôn ngữ trong ngữ cảnh:
Việc xác định sắc thái tu từ không chỉ nhằm phát hiện các đơn vị ngôn ngữ mang sắc thái trung hòa hay tu từ, mà còn xác định màu sắc tu từ cụ thể của chúng trong ngữ cảnh.
Nghĩa của các đơn vị ngôn ngữ trong ngữ cảnh nhiều khi khác rất nhiều so với nghĩa của chúng trong từ điển, trong hệ thống.
Phân tích sắc thái nghĩa của từ XUÂN
trong các câu thơ sau:
"Xuân ơi xuân em mới đến dăm năm
Mà cuộc sống đã tưng bừng ngày hội"
(Bài ca xuân 61 - Tố Hữu)
"Ôi những nàng xuân rất dịu dàng
Hát câu quan họ chuyến đò ngang"
(Mẹ suốt - Tố Hữu)
"Ngãy xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi"
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Chế độ mới,
Cuộc sống mới
Tuổi trẻ thời
Chống Mỹ
Mùa xuân
đất trời
Các phuong phỏp d?y ki?u bi lý thuy?t phong cỏch:
5-Phân tích theo những ghi chú tu từ học trong các từ điển:
Dựa trên sự gợi ý chỉ dẫn của các từ điển (giải thích, đồng nghĩa, trái nghĩa) để phân tích màu sắc tu từ của các phương tiện ngôn ngữ.
Sắc thái tu từ được ghi trong từ điển thường cố định, chuẩn mực nên việc phân tích tránh chủ quan áp đặt.
GV cho HS khảo sát cách giải thích các phương tiện ngôn ngữ đã ghi trong từ điển, trên cơ sở đó giải thích sắc thái tu từ trong những bài văn cụ thể.
Từ điển giải thích
Mời bác xơi cơm ạ!
Cá đớp mồi
Nó hốc hết c¶ chục bánh
Chén một bữa thoả thích!
Phương pháp dạy thực hành phong cách:
1-Hướng dẫn dạy thực hành:
GV hướng dẫn HS xác định cụ thể các nhân tố : mục đích giao tiếp, nội dung giao tiếp, hình thức giao tiếp, đối tượng giao tiếp…
Khi luyện tập phong cách học, HS không chỉ nắm vững kiến thức ngôn ngữ mà còn đòi hỏi phải có vốn sống, vốn hiểu biết, sự nhậy cảm ngôn ngữ nhất định
+ Kiến thức ngôn ngữ giúp cho HS tạo lập văn bản đúng quy tắc
+ Vốn sống, sự nhậy cảm ngôn ngữ sẽ giúp HS tạo lập một văn bản hay.
" Một hôm Trạng Quỳnh dâng lên chúa Trịnh một lọ thức
ăn, bên ngoài có ghi hai chữ Đ?I PHONG. Chúa không hiểu
là món gì bèn hỏi Quỳnh. Quỳnh trả lời:
- Bẩm, đại phong là gió to, gió to thì đổ chùa, đổ chùa thì
tượng lo, tượng to là lọ tương"
Câu chuyện Trạng đã dùng lối
Chơi chữ như thế nào?
Đối tượng giao tiếp: Chúa Trịnh - một người ăn chơi xa xỉ
Môc ®Ých giao tiÕp: Tr¹ng Quúnh muèn ch©m chäc chóa
mét c¸ch th©m thuý
Sử dụng lối chơi chữ bằng cách nói lái
vòng vo trí tuệ
Xác định
Các kiểu bài tập thực hành
1-Bài tập nhận diện phân tích:
Dạng bài tập đưa ra một mẫu lời nói (phát ngôn, đoạn văn, văn bản) chứa đựng hiện tượng phong c¸ch cần nhận diện.
Tác dụng: sáng tỏ, củng cố khắc sâu mở rộng hiểu biết về tri thức tu tõ.
Yêu cầu: HS phải hiểu tri thức lý thuyết về hiện tượng phong c¸ch vừa học,đối chiếu, so sánh với ngữ liệu mới để phát hiện ra chúng.
Các kiểu bài tập thực hành
1-Bài tập nhận diện phân tích:
Bước 1: Gọi HS xác định yêu cầu bài tập
Bước 2: Yêu cầu HS nhËn diÖn hiÖn tîng phong c¸ch
Bíc 3: HS ph©n tÝch gi¸ trÞ tu tõ
Bíc 4: GV nhận xét bổ sung, khái quát hóa củng cố khái niệm
“Buoàn troâng cöûa beå chieàu hoâm
Thuyeàn ai thaáp thoaùng caùnh buoàm xa xa
Buoàn troâng ngoïn nöôùc môùi sa
Hoa troâi man maùc bieát laø veà ñaâu ?
Buoàn troâng noäi coû daøu daøu
Chaân maây maët ñaát moät maøu xanh xanh
Buoàn troâng gioù cuoán maët dueành
AÀm aàm tieáng soùng keâu quanh gheá ngoài”
(Truyeän Kieàu)
Đoạn thơ trên tác giả sử dụng
biện pháp tu từ gì?
Nêu tác dụng của biện pháp
tu từ đó?
ĐIệP NGữ
Đoạn văn sau việc lặp lại từ ngữ có tác dụng
Biểu cảm không? Vì sao?
“Phía sau nhà em có một mảnh vườn. Mảnh vườn
phía sau nhà em, em trồng rất nhiều loài hoa. Em
trồng hoa cúc. Em trồng hoa thược dược. Em trồng
hoa Đồng tiền. Em trồng cả hoa lay ơn nữa.
Ngày phụ nữ quốc tế, em hái hoa sau vườn nhà em
tặng mẹ em. Em hái hoa tặng chị em”
Sửa chữa lại đoạn văn trên cho súc tích
YÊU CẦU
“ Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.
Mà tháng giêng là tháng đầu của mùa xuân, người
ta càng trìu mến, không có gì lạ hết. Ai bảo được
non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa,
trăng đừng thương gió; ai cấm được trai thương
gái, ai cấm được mẹ yêu con; ai cấm được cô gái
còn son nhớ chồng thì mới hết được người mê
luyến mùa xuân.
(Vũ Bằng – Thương nhớ mười hai)
Đoạn van sau tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?
Nêu tác dụng biểu cảm
ĐIỆP CÚ PHÁP
Các kiểu bài tập thực hành
2- Bài tập sáng tạo:
D?ng bi t?p yờu c?u HS t? mỡnh t?o ra m?t s?n ph?m ngụn ng? mang sắc thái tu từ.
Bi t?p sỏng t?o g?m nhi?u d?ng th?c: T?o l?p theo m?u, t?o l?p ti?p s?n ph?m theo yờu c?u nh?t d?nh
Cỏc bu?c ti?n hnh:
+ Bu?c 1 : Hu?ng d?n HS xỏc d?nh cỏc yờu c?u sỏng t?o
+ Bu?c 2 : Giỏm sỏt HS lm bi
+ Bu?c 3 : G?i HS lm bi t?p
+ Bu?c 4 : HS khỏc nh?n xột, GV b? sung, dỏnh giỏ, s?a ch?a
Điền các thành ngữ sử dụng biện pháp tu từ nói quá
Bầm gan tím ruột
Ruột để ngoài da
Vắt chân lên cổ
Nhìn thấy tội ác của giặc, ai ai cũng
Bọn giặc hoảng hồn mà chạy
Anh ta có tính tình xởi lởi
Nở từng khúc ruột
Mở cờ trong bụng
Hồn bay phách lạc
Lời khen của cô giáo làm cho nó
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH PHONG CÁCH
Dựa vào chuẩn mực ngôn ngữ đề đánh giá việc sử dụng phong cách học( tập quán, truyền thống sử dụng ngôn ngữ).
GV cần tăng cường rèn luyện cho HS loại bài tập s¸ng t¹o.
GV nên kết hợp với phân môn làm văn để nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ thực hành rèn luyện kỹ năng tạo lập văn bản phù hợp với phong cách.
Kết luận
GV cần linh hoạt sử dụng đa dạng các phương pháp.
GV tăng cường thực hành luyện tập để củng cố lý thuyết.
GV luôn có ý thức tích hợp với phân môn làm văn: Rèn luyện kỹ năng tạo lập văn bản đúng đặc trưng phong cách.
GV chủ động sử dụng các phương tiện dạy học (phương tiện trực quan)
Chúc các bạn
học tập thành công !
đến dự giờ thao giảng!
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHONG CÁCH Ở THCS
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Nắm vững vị trí, nhiệm vụ dạy học phong cách tiếng Việt ở THCS.
* Nắm vững nội dung, kỹ năng dạy học phong cách: Lý thuyết về phong cách và thực hành phong cách .
* Tích cực đổi mới PPDH phong cách.
Tài liệu tham khảo
Phương pháp dạy học tiếng Việt – NXB Giáo dục – 1998
Phong cách học tiếng Việt – NXB Giáo dục -1998
Chương trình, sách giáo khoa Ngữ văn THCS (Líp 6 – Líp 9)
Tài liệu tập huấn thay sách giáo khoa THCS (Từ 2002- 2006)
Tài liệu Bồi dưỡng thường xuyên cho Giáo viên THCS – Môn Ngữ văn – Chu kỳ III (2004-2007)
Khái quát:
Khái niệm về phong cách học
Phong cách học - Khoa học nghiên cứu những nguyên tắc lựa chọn và sử dụng các phương tiện ngôn ngữ để truyền đạt một nội dung tư tưởng, tình cảm nhất định nhằm đạt hiệu quả thực tiễn trong những điều kiện giao tiếp cụ thể.
SO SÁNH CHỨC NĂNG TỪ VỰNG HỌC VÀ
PHONG CÁCH HỌC
Từ vựng học: nghiên cứu từ vựng ngữ nghĩa của ngôn ngữ( giải thích nghĩa,cấu tạo, nguồn gốc và sự biến đổi của từ)
Phong cách học: tìm hiểu nguyên tắc lựa chọn, sử dụng từ ngữ để đạt hiệu quả nghệ thuật
CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
TỪ LÁY
TỪ GHÉP
TỪ ĐƠN ĐA TIẾT
TỪ ĐƠN ĐƠN TIẾT
TỪ ĐƠN
TỪ PHỨC
CHIM, CUỐC
TẮC KÈ
BÀN GHẾ
SẠCH SÀNH SANH
PHÂN TÍCH NGHỆ THUẬT CHƠI CHỮ TRONG NGỮ CẢNH SAU
1- Da trắng vỗ bì bạch
2- Cụ giáo làm giáo cụ
1-Hiện tượng đồng nghĩa:
Da trắng – Bì bạch
2- Hiện tượng đồng âm: Cụ
Cóc chết để nhái mồi côi
Chẫu ngồi chẫu khóc: chàng ơi là chàng!
1- Cùng trường nghĩa:
Cóc, nhái, chẫu chàng
2- Nhiều nghĩa:
+Chàng: đại từ chỉ người con trai trẻ
+ Chàng: con chẫu chàng
Vị trí, nhiệm vụ của phong cách TV trong chương trình THCS:
Cung cấp cho HS những kiến thức về phong cách học đã được hệ thống hóa (nắm vững bản chất và cách sử dụng một số biện pháp tu từ tiếng Việt).
Rèn luyện kỹ năng tiếp nhận văn bản, kỹ năng tạo lập văn bản, kỹ năng nói và viết phù hợp với các điều kiện giao tiếp cụ thể.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
PHONG CÁCH TV Ở THCS
Phương pháp dạy phong cách học:
1-Dạy kiểu bài lý thuyết phong cách:
ĐÞnh híng chung:
Để hình thành cho HS những khái niệm về phong cách học, biết sử dụng chúng trong thực tế giao tiếp bằng ngôn ngữ, GV phải sử dụng phương pháp phân tích ngôn ngữ.
Phân tích ngôn ngữ ở khía cạnh phong cách học nhằm chỉ ra sự khác biệt về phong cách chức năng trong hoạt động giao tiếp, sắc thái ngữ nghĩa, màu sắc tu từ tinh tế nhất của ngôn ngữ khi hành chức.
Phân tích từ XUÂN trong các ngữ cảnh sau của truyện Kiều:
"Ngày xuân con én đưa thoi Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi"
"Ngày xuân em hãy còn dài Xót tình máu mủ thay lời nước non"
"Phong lưu rất mực hồng quần Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê"
"Dù điều trung khúc ân cần Lòng xuân phơi phới, chén xuân tàng tàng"
Các phuong phỏp d?y ki?u bi lý thuy?t phong cỏch:
1- Phương pháp so sánh - Đối lập:
So sánh - Đối lập là quá trình lựa chọn âm thanh, từ ngữ, câu văn, đoạn văn và chỉ ra sự lựa chọn hiệu quả này trong mỗi trường hợp giao tiếp cụ thể.
C¸ch tiÕn hµnh:
GV hướng dẫn HS phát hiện ra những yếu tố đồng nghĩa có khả năng thay thế nhau trong những ngữ cảnh nhất định.
Chỉ ra sự khác biệt giữa các yếu tố đó bằng sự so sánh đối chiếu với các yếu tố khác để thấy giữa những cách nói đồng nghĩa có điểm gì khác biệt về sắc thái biểu cảm, tu từ
Khẳng định nên dùng yếu tố ®ã chứ không phải yếu tố khác.
“Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ Ông cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường”
( Việt Bắc - Tố Hữu)
Phân tích s¾c th¸i tu tõ cña yếu tố đồng nghĩa
trong ngữ cảnh sau
Nét khác biệt
Bác: Sắc thái thân mật, trìu mến
Người: Sắc thái trang trọng
Ông cụ: Cách gọi thân mật của người
Việt Bắc
“ Xắn tay mở khoá động đào,
Rẽ mây trông tỏ lối vào Thiên thai”
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
SO SÁNH 2 CÁCH NÓI SAU:
Xắn tay bẻ cái hàng rào,
Rẽ cây trông tỏ lối vào nhà Kim”
1
2
Hai cách nói
tuy cùng diÔn
đạt một nội
dung nhưng
khác nhau về
Ý tứ
Cách 1: Cách nói tu từ, giàu hình tượng nhê từ ngữ gợi tả.
Cách 2: có nghĩa mà không có tứ, chỉ thông báo sự việc
mà không rung cảm thẩm mỹ.
So sánh đặc điểm và tác dụng của 3 cách diễn đạt sau
Bác Hồ mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
Bác Hồ như người cha
Đốt lửa cho anh nằm
Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
Thông báo đơn nghĩa,
không có sắc thái tu từ
Cách nói so sánh
Cách nói ẩn dụ
(Minh Huệ -Đêm nay Bác
không ngủ)
1
3
2
Các phuong phỏp d?y ki?u bi lý thuy?t phong cỏch:
2- Phương pháp thử nghiệm phong cách học:
Thử nghiệm phong cách học - Sù lựa chọn các phương tiện ngôn ngữ để diễn đạt nội dung đạt hiệu quả thẩm mỹ khi tạo lập văn bản.
Thao t¸c tiÕn hµnh:
+ Thử: là đưa ra nhiều biến thể đồng nghĩa tạo cơ sở cho việc lựa chọn.
+ Nghiệm: cân nhắc để sử dụng một biến thể tối ưu nhất có khả năng đáp ứng yêu cầu giao tiếp đạt hiệu quả.
So s¸nh PP thö nghiÖm vµ PP so s¸nh ®èi lËp:
+ PP so sánh đối lập - sử dụng để phân tích cắt nghĩa khi tiếp nhận văn bản
+ Phương pháp thử nghiệm - sử dụng để sản sinh tạo lập văn bản
PP THỬ NGHIỆM
“Sinh càng nát ruột tan hồn,
Chén mời phải ngậm bồ hòn ráo ngay”
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
+ Uống ngay
+ Hết ngay
+ Cạn ngay
Chọn lựa, thay thế từ:
Ráo ngay: diễn tả tâm lý nhát gan, hèn yếu
nhu nhược của Thúc sinh
PP THỬ NGHIỆM
“ Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta đã nhân nhượng.
Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân pháp càng
lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa”
(Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - Hồ Chí Minh)
Chọn lựa, thay thế từ:
Mong hoà bình, yêu hoà bình
Nhượng bộ
Tiến tới
Các phuong phỏp d?y ki?u bi lý thuy?t phong cỏch:
3- Phương pháp thuyết minh phong cách học:
Thuyết minh phong cách học - Giải thích, thuyết minh những đặc điểm tu từ, nét phong cách của từng phát ngôn, đoạn văn riêng lẻ để quy nạp, tổng hợp xác định phong cách chức năng chung nhất được sử dụng trong văn bản.
Sự miêu tả thuyết minh đó phải được tiến hành ở mọi cấp độ: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.
Việc xác định đặc trưng phong cách của văn bản:
Thuyết minh các phương tiện ngôn ngữ được sử dụng như thế nào?
Thuyết minh văn bản đó đề cập đến nội dung gì,nhằm mục đích gì?
Đoạn 1: " Sụng D di 910 Km t? Võn Nam vo nu?c ta theo hu?ng Tõy B?c- Dụng Nam g?n nhu song song v?i sụng H?ng. Do?n ch?y vo d?a ph?n nu?c ta di 500 Km. Qua Lai Chõu, dũng sụng ch?y trong m?t thung lung sõu gi?a kh?i cao nguyờn dỏ vụi vựng Tõy B?c nờn l?m thỏc, gh?nh v di qua nh?ng h?m hựng vi. D?n Hũa Bỡnh, g?p nỳi Ba Vỡ, sụng qu?t lờn phớa B?c r?i d? vo sụng H?ng ? Trung H" (SGK D?a lý)
1- Từ ngữ cơ bản mang sắc thái trung hòa,
chính xác,đơn nghĩa, mang tính thuật ngữ
2- Cách diễn đạt không gợi tả, không dùng
biện pháp tu từ.
3- Mục đích chính của đoạn văn là cung cấp
những hiểu biết chính xác về khoa học địa lý.
Văn bản
Thuyết minh-
Phong cách
Khoa học.
Đoạn 2: " Sụng D khai sinh ? huy?n C?nh Dụng t?nh Võn Nam, l?y tờn l Lý Tiờn m di qua m?t vựng nỳi ỏc, r?i d?n g?n gi?a du?ng thỡ xin nh?p qu?c t?ch Vi?t Nam, tru?ng thnh mói lờn v ngó ba Trung H thỡ chan hũa vo sụng H?ng. T? biờn gi?i Trung Vi?t t?i ngó ba Trung H l 500 cõy s? lu?n r?ng r?n, v tớnh ton thõn sụng D thỡ chi?u di l 883 nghỡn thu?c một" (Nguy?n Tuõn)
1- Sử dụng yếu tố đồng nghĩa
(Khai sinh - Bắt nguồn; ác - hiểm trở;
xin nhập quốc tịch VN - đổ vào sông Hồng
lượn rồng rắn – quanh co
2- Sử dụng từ ngữ biểu cảm, mang sắc
thái tu từ.
3- Đoạn văn tác động vào tình cảm gây
rung động thẩm mỹ
TUỲ BÚT-
PHONG CÁCH
NGHỆ THUẬT
Các phuong phỏp d?y ki?u bi
lý thuy?t phong cỏch:
4- Xác định sắc thái tu từ của các phương tiện ngôn ngữ trong ngữ cảnh:
Việc xác định sắc thái tu từ không chỉ nhằm phát hiện các đơn vị ngôn ngữ mang sắc thái trung hòa hay tu từ, mà còn xác định màu sắc tu từ cụ thể của chúng trong ngữ cảnh.
Nghĩa của các đơn vị ngôn ngữ trong ngữ cảnh nhiều khi khác rất nhiều so với nghĩa của chúng trong từ điển, trong hệ thống.
Phân tích sắc thái nghĩa của từ XUÂN
trong các câu thơ sau:
"Xuân ơi xuân em mới đến dăm năm
Mà cuộc sống đã tưng bừng ngày hội"
(Bài ca xuân 61 - Tố Hữu)
"Ôi những nàng xuân rất dịu dàng
Hát câu quan họ chuyến đò ngang"
(Mẹ suốt - Tố Hữu)
"Ngãy xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi"
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Chế độ mới,
Cuộc sống mới
Tuổi trẻ thời
Chống Mỹ
Mùa xuân
đất trời
Các phuong phỏp d?y ki?u bi lý thuy?t phong cỏch:
5-Phân tích theo những ghi chú tu từ học trong các từ điển:
Dựa trên sự gợi ý chỉ dẫn của các từ điển (giải thích, đồng nghĩa, trái nghĩa) để phân tích màu sắc tu từ của các phương tiện ngôn ngữ.
Sắc thái tu từ được ghi trong từ điển thường cố định, chuẩn mực nên việc phân tích tránh chủ quan áp đặt.
GV cho HS khảo sát cách giải thích các phương tiện ngôn ngữ đã ghi trong từ điển, trên cơ sở đó giải thích sắc thái tu từ trong những bài văn cụ thể.
Từ điển giải thích
Mời bác xơi cơm ạ!
Cá đớp mồi
Nó hốc hết c¶ chục bánh
Chén một bữa thoả thích!
Phương pháp dạy thực hành phong cách:
1-Hướng dẫn dạy thực hành:
GV hướng dẫn HS xác định cụ thể các nhân tố : mục đích giao tiếp, nội dung giao tiếp, hình thức giao tiếp, đối tượng giao tiếp…
Khi luyện tập phong cách học, HS không chỉ nắm vững kiến thức ngôn ngữ mà còn đòi hỏi phải có vốn sống, vốn hiểu biết, sự nhậy cảm ngôn ngữ nhất định
+ Kiến thức ngôn ngữ giúp cho HS tạo lập văn bản đúng quy tắc
+ Vốn sống, sự nhậy cảm ngôn ngữ sẽ giúp HS tạo lập một văn bản hay.
" Một hôm Trạng Quỳnh dâng lên chúa Trịnh một lọ thức
ăn, bên ngoài có ghi hai chữ Đ?I PHONG. Chúa không hiểu
là món gì bèn hỏi Quỳnh. Quỳnh trả lời:
- Bẩm, đại phong là gió to, gió to thì đổ chùa, đổ chùa thì
tượng lo, tượng to là lọ tương"
Câu chuyện Trạng đã dùng lối
Chơi chữ như thế nào?
Đối tượng giao tiếp: Chúa Trịnh - một người ăn chơi xa xỉ
Môc ®Ých giao tiÕp: Tr¹ng Quúnh muèn ch©m chäc chóa
mét c¸ch th©m thuý
Sử dụng lối chơi chữ bằng cách nói lái
vòng vo trí tuệ
Xác định
Các kiểu bài tập thực hành
1-Bài tập nhận diện phân tích:
Dạng bài tập đưa ra một mẫu lời nói (phát ngôn, đoạn văn, văn bản) chứa đựng hiện tượng phong c¸ch cần nhận diện.
Tác dụng: sáng tỏ, củng cố khắc sâu mở rộng hiểu biết về tri thức tu tõ.
Yêu cầu: HS phải hiểu tri thức lý thuyết về hiện tượng phong c¸ch vừa học,đối chiếu, so sánh với ngữ liệu mới để phát hiện ra chúng.
Các kiểu bài tập thực hành
1-Bài tập nhận diện phân tích:
Bước 1: Gọi HS xác định yêu cầu bài tập
Bước 2: Yêu cầu HS nhËn diÖn hiÖn tîng phong c¸ch
Bíc 3: HS ph©n tÝch gi¸ trÞ tu tõ
Bíc 4: GV nhận xét bổ sung, khái quát hóa củng cố khái niệm
“Buoàn troâng cöûa beå chieàu hoâm
Thuyeàn ai thaáp thoaùng caùnh buoàm xa xa
Buoàn troâng ngoïn nöôùc môùi sa
Hoa troâi man maùc bieát laø veà ñaâu ?
Buoàn troâng noäi coû daøu daøu
Chaân maây maët ñaát moät maøu xanh xanh
Buoàn troâng gioù cuoán maët dueành
AÀm aàm tieáng soùng keâu quanh gheá ngoài”
(Truyeän Kieàu)
Đoạn thơ trên tác giả sử dụng
biện pháp tu từ gì?
Nêu tác dụng của biện pháp
tu từ đó?
ĐIệP NGữ
Đoạn văn sau việc lặp lại từ ngữ có tác dụng
Biểu cảm không? Vì sao?
“Phía sau nhà em có một mảnh vườn. Mảnh vườn
phía sau nhà em, em trồng rất nhiều loài hoa. Em
trồng hoa cúc. Em trồng hoa thược dược. Em trồng
hoa Đồng tiền. Em trồng cả hoa lay ơn nữa.
Ngày phụ nữ quốc tế, em hái hoa sau vườn nhà em
tặng mẹ em. Em hái hoa tặng chị em”
Sửa chữa lại đoạn văn trên cho súc tích
YÊU CẦU
“ Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.
Mà tháng giêng là tháng đầu của mùa xuân, người
ta càng trìu mến, không có gì lạ hết. Ai bảo được
non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa,
trăng đừng thương gió; ai cấm được trai thương
gái, ai cấm được mẹ yêu con; ai cấm được cô gái
còn son nhớ chồng thì mới hết được người mê
luyến mùa xuân.
(Vũ Bằng – Thương nhớ mười hai)
Đoạn van sau tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?
Nêu tác dụng biểu cảm
ĐIỆP CÚ PHÁP
Các kiểu bài tập thực hành
2- Bài tập sáng tạo:
D?ng bi t?p yờu c?u HS t? mỡnh t?o ra m?t s?n ph?m ngụn ng? mang sắc thái tu từ.
Bi t?p sỏng t?o g?m nhi?u d?ng th?c: T?o l?p theo m?u, t?o l?p ti?p s?n ph?m theo yờu c?u nh?t d?nh
Cỏc bu?c ti?n hnh:
+ Bu?c 1 : Hu?ng d?n HS xỏc d?nh cỏc yờu c?u sỏng t?o
+ Bu?c 2 : Giỏm sỏt HS lm bi
+ Bu?c 3 : G?i HS lm bi t?p
+ Bu?c 4 : HS khỏc nh?n xột, GV b? sung, dỏnh giỏ, s?a ch?a
Điền các thành ngữ sử dụng biện pháp tu từ nói quá
Bầm gan tím ruột
Ruột để ngoài da
Vắt chân lên cổ
Nhìn thấy tội ác của giặc, ai ai cũng
Bọn giặc hoảng hồn mà chạy
Anh ta có tính tình xởi lởi
Nở từng khúc ruột
Mở cờ trong bụng
Hồn bay phách lạc
Lời khen của cô giáo làm cho nó
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH PHONG CÁCH
Dựa vào chuẩn mực ngôn ngữ đề đánh giá việc sử dụng phong cách học( tập quán, truyền thống sử dụng ngôn ngữ).
GV cần tăng cường rèn luyện cho HS loại bài tập s¸ng t¹o.
GV nên kết hợp với phân môn làm văn để nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ thực hành rèn luyện kỹ năng tạo lập văn bản phù hợp với phong cách.
Kết luận
GV cần linh hoạt sử dụng đa dạng các phương pháp.
GV tăng cường thực hành luyện tập để củng cố lý thuyết.
GV luôn có ý thức tích hợp với phân môn làm văn: Rèn luyện kỹ năng tạo lập văn bản đúng đặc trưng phong cách.
GV chủ động sử dụng các phương tiện dạy học (phương tiện trực quan)
Chúc các bạn
học tập thành công !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Đức Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)